Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Minh Tuấn
Xem chi tiết
dilan
Xem chi tiết
khiem vu van
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
17 tháng 8 2023 lúc 15:46

a: a,b là các số tự nhiên

=>a+1>=1 và b+5>=5

(a+1)(b+5)=20

mà a+1>=1 và b+5>=5

nên (a+1;b+5) thuộc {(4;5); (2;10); (1;20)}

=>(a,b) thuộc {(3;0); (1;5); (0;15)}

b: a,b là các số tự nhiên

=>2a+3>=3 và b+1>=1

(2a+3)(b+1)=5

mà 2a+3>=3 và b+1>=1

nên (2a+3;b+1)=(5;1)

=>(a,b)=(1;0)

c:

2a+3=b(a+1)

=>2a+2-b(a+1)=-1

=>(a+1)(2-b)=-1

=>(a+1)(b-2)=1

a;b là các số tự nhiên nên a+1>=1 và b-2>=-2

(a+1)(b-2)=1

mà a+1>=1 và b-2>=-2

nên (a+1;b-2)=(1;-1)

=>(a,b)=(3;1)

Jackson Williams
17 tháng 8 2023 lúc 15:57

a: (a,b) thuộc {(3;0); (1;5); (0;15)}

b: (a,b)=(1;0)

c: (a,b)=(3;1)

Thien
Xem chi tiết
Đoàn Xuân Vương
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thương Hoài
26 tháng 10 2023 lúc 21:21

Vì số tự nhiên cần tìm có đúng 4 ước là

1; a; b; n và n + 1 = 4.( a + b)

Nên n là ước lớn nhất vì vậy n là chính số cần tìm

Vì số ước số của n là 4 và a; b là 2 ước của n nên n = a.b ( a; b \(\in\) P)

Theo bài ra ta có: a.b  + 1 = 4.(a + b) ⇒  a.b + 1 = 4.a + 4.b

⇒ a.b - 4a = 4b - 1 ⇒ a.(b - 4) = 4b - 1 ⇒ a = \(\dfrac{4b-1}{b-4}\) ⇒ a = 4 + \(\dfrac{15}{b-4}\)

Vì a \(\in\) P nên b - 4  \(\in\) Ư(15)

Lập bảng ta có: 

b - 4 -15 -5 -3 -1 1 3 5 15
b -11 (loại)

-1(loại) 

1 3 5 7 9 loại 19
a = 4 + \(\dfrac{15}{b-4}\)     -1 loại -11 loại 19 9 loại   5

Theo bảng trên ta có a = 5; b = 19 \(\Rightarrow\) n = 5.19 = 95

Vậy các số tự nhiên thỏa mãn đề bài là 95.

 Ghi chú thử lại ta có: 95 = 5.19

Ư(95) = 1; 5; 19; 95 (đúng 4 ước ok)

95 + 1 = 96 = 4.( 5 + 19) (ok)

 

 

 

                         

                   

 

doraemon
Xem chi tiết
Phạm Khôi Nguyên
Xem chi tiết
Phạm Khôi Nguyên
2 tháng 12 2021 lúc 14:58

WCLN= ƯCLN  nha các bn.Mình viết nhầm

Khách vãng lai đã xóa
vinh
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Triết
Xem chi tiết

Cho hệ phương trình:

\(\left{\right. a^{3} = 3 \left(\right. a + 2 b \left.\right) \\ b^{3} = 3 \left(\right. b + 2 c \left.\right) \\ c^{3} = 3 \left(\right. c + 2 a \left.\right)\)

Mục tiêu:

Tìm tất cả các số thực \(\left(\right. a , b , c \left.\right)\) thỏa mãn hệ trên.

Bước 1: Nhận xét về tính đối xứng

Hệ phương trình có dạng đối xứng cyclic (tuần hoàn) giữa \(a , b , c\).

Bước 2: Thử nghiệm trường hợp đặc biệtTrường hợp 1: \(a = b = c = t\)

Thay vào:

\(t^{3} = 3 \left(\right. t + 2 t \left.\right) = 9 t\)\(t^{3} = 9 t \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } t^{3} - 9 t = 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } t \left(\right. t^{2} - 9 \left.\right) = 0\)

Nên:

\(t = 0 \text{ho}ặ\text{c} t = \pm 3\)

Kết quả trường hợp 1:

\(\left(\right. a , b , c \left.\right) = \left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right) , \left(\right. 3 , 3 , 3 \left.\right) , \left(\right. - 3 , - 3 , - 3 \left.\right)\)

Bước 3: Tìm nghiệm khác (nếu có)

Giả sử không phải tất cả bằng nhau.

Đặt:

\(X = a + 2 b , Y = b + 2 c , Z = c + 2 a\)

Theo hệ:

\(a^{3} = 3 X , b^{3} = 3 Y , c^{3} = 3 Z\)

Bước 4: Biểu diễn theo \(X , Y , Z\)

Nhớ rằng:

\(X = a + 2 b , Y = b + 2 c , Z = c + 2 a\)

Ta có hệ tuyến tính:

\(\left{\right. X = a + 2 b \\ Y = b + 2 c \\ Z = c + 2 a\)

Viết dưới dạng ma trận:

\(\left(\right. 1 & 2 & 0 \\ 0 & 1 & 2 \\ 2 & 0 & 1 \left.\right) \left(\right. a \\ b \\ c \left.\right) = \left(\right. X \\ Y \\ Z \left.\right)\)

Bước 5: Từ hệ này, nếu ma trận khả nghịch, có thể biểu diễn \(a , b , c\) theo \(X , Y , Z\), nhưng đồng thời:

\(a^{3} = 3 X , b^{3} = 3 Y , c^{3} = 3 Z\)

Điều này khá phức tạp, ta chuyển sang bước khác.

Bước 6: Cộng cả 3 phương trình

\(a^{3} + b^{3} + c^{3} = 3 \left(\right. a + b + c + 2 b + 2 c + 2 a \left.\right) = 3 \left(\right. 3 \left(\right. a + b + c \left.\right) \left.\right) = 9 \left(\right. a + b + c \left.\right)\)

Như vậy:

\(a^{3} + b^{3} + c^{3} = 9 \left(\right. a + b + c \left.\right)\)

Bước 7: Đặt \(S = a + b + c\)

Công thức trên trở thành:

\(a^{3} + b^{3} + c^{3} = 9 S\)

Bước 8: Biến đổi thêm

Sử dụng công thức tổng lập phương:

\(a^{3} + b^{3} + c^{3} - 3 a b c = \left(\right. a + b + c \left.\right) \left(\right. a^{2} + b^{2} + c^{2} - a b - b c - c a \left.\right)\)

Nếu \(a^{3} + b^{3} + c^{3} = 9 S\), thì:

\(a^{3} + b^{3} + c^{3} - 3 a b c = 9 S - 3 a b c\)

Nhưng nếu \(a , b , c\) bằng nhau, ta có nghiệm đã tìm. Nếu không, có thể \(S = 0\).

Bước 9: Thử nghiệm \(S = 0\)

Nếu \(a + b + c = 0\), thì:

\(a^{3} + b^{3} + c^{3} = 3 a b c\)

Theo bước 7, \(a^{3} + b^{3} + c^{3} = 9 S = 0\), nên:

\(3 a b c = 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } a b c = 0\)

Bước 10: Kết luận trường hợp \(S = 0\)

Nếu tổng bằng 0, tích bằng 0 ⇒ ít nhất một trong ba số là 0.

Giả sử \(c = 0\), hệ trở thành:

\(\left{\right. a^{3} = 3 \left(\right. a + 2 b \left.\right) \\ b^{3} = 3 b \\ 0 = 3 \left(\right. 0 + 2 a \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 0 = 6 a \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } a = 0\)

Từ đó:

\(a = 0\)

Phương trình thứ hai:

\(b^{3} = 3 b \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } b^{3} - 3 b = 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } b \left(\right. b^{2} - 3 \left.\right) = 0\)

Nên:

\(b = 0 , b = \sqrt{3} , b = - \sqrt{3}\)

Vậy nghiệm:

\(\left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right) , \left(\right. 0 , \sqrt{3} , 0 \left.\right) , \left(\right. 0 , - \sqrt{3} , 0 \left.\right)\)

Bước 11: Tương tự nếu \(a = 0\) hoặc \(b = 0\), sẽ có các nghiệm tương tự.Tổng hợp nghiệm:\(\left(\right. a , b , c \left.\right) = \left(\right. t , t , t \left.\right)\) với \(t = 0 , 3 , - 3\)Các nghiệm có một số bằng 0 và các số còn lại thỏa mãn phương trình riêng biệt, ví dụ:

\(\left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right) , \left(\right. 0 , \sqrt{3} , 0 \left.\right) , \left(\right. 0 , - \sqrt{3} , 0 \left.\right) , \ldots\)

Tham khảo