Cho hỗn hợp X gồm 3,25g Zn và 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl2 ở đktc để dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên
Cho hỗn hợp X gồm 1,2 gam Mg và 1,35 Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí C l 2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí C l 2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên
Cho hỗn hợp X gồm 1,4 gam Fe và 1,6 gam Cu phản ứng hoàn toàn với một lượng khí C l 2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí C l 2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên.
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp X gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17.92 lít.
D. 11,2 lít.
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Đốt cháy 5,95 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí C l 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,15 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí C l 2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,60 lít
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
n C l 2 = 20 , 15 - 5 , 95 71 = 0,2 (mol)
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít
B. 17,92 lít
C. 6,72 lít
D. 11,2 lít
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => mCl2 = m muối – m kim loại = 40,3 – 11,9 = 28,4g
=> nCl2 = 0,4 mol = > V = 8,96 lít
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
\(n_{Cl_2}=\dfrac{40,3-11,9}{71}=0,4\left(mol\right)\)
=> VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí C l 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí C l 2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,2 lít.
Chọn đáp án A
Bảo toàn khối lượng:
m
C
l
2
=
m
m
u
ố
i
–
m
k
i
m
l
o
ạ
i
= 28,4g
⇒
V
C
l
2
= (28,4:71).22,4 = 8,96l
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,2 lít