Al2(CO3)3 có phân li ra ion trong dung dịch ko ????
Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong các ion sau : Ba2+ ,Al3+ , Na+, Ag+ ,CO32 ,NO3- ,Cl- ,SO42- . Các dung dịch đó là:
A.BaCl2,Al2(SO4)3,Na2CO3,AgNO3
B. BaCl2, Al2(CO3)3, Na2CO3, AgNO3
C. Ba(NO3)2, Al(S)4)3, Na2CO3 , AgCl
D. Ba(NO3)3, Al2(S)4)3, NaCl , Ag2CO3
Tính số mol các ion có trong : a) 100ml dung dịch HNO3 0.25M b) 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M c) 200ml dung dịch AL2(SO4)3 0.2M
a) Ta có: \(n_{HNO_3}=0,1\cdot0,25=0,025\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{NO_3^-}\)
b) Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,15=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba^{2+}}=0,03\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^{3+}}=0,08\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Trong dung dịch CH3COOH 4,3. 10 - 2 M, người ta xác định được nồng độ H + bằng 8 , 6 . 10 - 4 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử C H 3 C O O H trong dung dịch này điện li ra ion ?
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch A. Nồng độ ion SO42- có trong dung dịch A là?
A. 0,4M
B. 0,6M
C. 0,8M
D. 1,6M
Đáp án C
nMgSO4= 0,1 mol; nAl2(SO4)3= 0,1 mol; Vdd= 0,5 lít
CMgSO4=0,2M; CMAl2(SO4)3= 0,2M
MgSO4 → Mg2++ SO42-
0,2M 0,2M
Al2(SO4)3→ 2Al3++ 3SO42-
0,2M 0,6M
[SO42-] = 0,8M
Tính nồng độ các ion trong a) dung dịch Al2(SO4)3 0,2M b) dung dịch MgCl2 0,15M
a, \(\left[Al^{3+}\right]=0,2.2=0,4\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=0,2.3=0,6\left(M\right)\)
b, \(\left[Mg^{2+}\right]=0,15.1=0,15\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]0,15.2=0,3\left(M\right)\)
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO4 2-, Cl-, CO3, NO3 . Đó là 4 dung dịch
A .BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2.
B.BaCO3,MgSO4,NaCl,Pb(NO3)2.
C .Ba(NO3)2, PbCl2, MgSO4, Na2CO3
D.Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4
PbCl2, BaCO3, PbSO4 kết tủa nên loại B, C, D
=> Đáp án A
Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:
A. 0,99%
B. 1,98%
C. 2,96%
D. 3,95%
Đáp án D
Số mol CH3COOH ban đầu là 0,01.2=0,02 mol
Tổng số mol phân tử và ion sau khi phân li là: (12,522.1021)/ (6,023.1023)=0,02079 mol
Ban đầu 0,02 mol
Phản ứng x x x mol
Sau 0,02-x x x mol
Tổng số mol sau phân li là: 0,02-x+ x+ x=0,02079 mol suy ra x=7,9.10-4 mol
Số phân tử CH3COOH phân li ra ion là 7,9.10-4.100%/ 0,02=3,95%
Trong dung dịch CH 3 COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001M.
B. 0,086M.
C. 0,00086M.
D. 0,043M
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Đáp án C. Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.