Trong một dung dịch C H 3 C O O H , người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3. 10 - 3 M và nồng độ C H 3 C O O H bằng 3,97. 10 - 1 M. Tính nồng độ mol ban đầu của C H 3 C O O H .
Nước nguyên chất ở 25 ° C có nồng độ H + bằng 1. 10 - 7 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử H 2 O phân li ra ion ở nhiệt độ này, biết rằng D H 2 O = 1 g / m l ?
Trong một dung dịch CH3COOH người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3,0.10-3M và nồng độ CH3COOH bằng 3,93.10-1M. Nồng độ mol ban đầu của CH3COOH là:
A. 0,390M
B. 0,393M
C. 0,396M
D. 0,399M
Trong dung dịch CH 3 COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001M.
B. 0,086M.
C. 0,00086M.
D. 0,043M
Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH3COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là:
A. x = y - 2
B. y = x – 2
C. x = 2y
D. y = 2x
Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:
A. 0,99%
B. 1,98%
C. 2,96%
D. 3,95%
Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+ ] = 0,10M
B. [H+ ] < [CH3COO- ]
C. [H+ ] > [CH3COO- ]
D. [H+ ] < 0,10M
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lít. Giá trị pH tương ứng của dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là ( giả thiết cứ 100 phân tử 2 dung CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x
B. y = 2x
C. y = x-2
D. y = x+2