tìm giá trị của x để bt đc xác định
căn x^2 + 3
căn -x^2 -2
rút gọn
căn x^2 - 6x +9
Cho phân thức
A= \(\dfrac{x^2-6x+9}{x^2-x-6}\)
a, Tìm điều kiện của x để giá trị của A được xác định
b, Rút gọn A
c, Tìm x∈Z để giá trị của A nguyên
\(a,ĐK:x\ne3;x\ne-2\\ b,A=\dfrac{\left(x-3\right)^2}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x-3}{x+2}\\ c,A\in Z\Leftrightarrow\dfrac{x+2-5}{x+2}=1-\dfrac{5}{x+2}\in Z\\ \Leftrightarrow x+2\inƯ\left(5\right)=\left\{-5;-1;1;5\right\}\\ \Leftrightarrow x\in\left\{-7;-3;-1;3\right\}\left(tm\right)\)
Tìm các giá trị của x để mỗi biểu thức sau được xác định
a) căn của x+4
b) căn của x/7
c) căn của -7x
d) căn của -3/x-2
e) căn của 4x-12
f) căn của 3x^2+1
g) căn của x+3/5-x
cho phân thức: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)
a, Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại |x|=3
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2
a, ĐKXĐ: x2-4≠0 ⇔ x≠±2
b, \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)=\(\dfrac{\left(x-2\right)^2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)=\(\dfrac{x-2}{x+2}\)
c, |x|=3
TH1: x≥0 thì x=3 (TMĐK)
TH1: x<0 thì x=-3 (TMĐK)
Thay x=3 và biểu thức ta có:
\(\dfrac{3-2}{3+2}\)=\(\dfrac{1}{5}\)
Thay x=-3 và biểu thức ta có:
\(\dfrac{-3-2}{-3+2}\)=5
cho phân thức: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)
a, Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại |x|=3
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2
`a)ĐK:x^2-4 ne 0<=>x^2 ne 4`
`<=>x ne 2,x ne -2`
`b)A=(x^2-4x+4)/(x^2-4)`
`=(x-2)^2/((x-2)(x+2))`
`=(x-2)/(x+2)`
`c)|x|=3`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=3\\x=-3\end{array} \right.\)
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}A=\dfrac{3-2}{3+2}=\dfrac15\\x=\dfrac{-3-2}{-3+2}=5\end{array} \right.\)
`d)A=2`
`=>x-2=2(x+2)`
`<=>x-2=2x+4`
`<=>x=-6`
a, ĐKXĐ: \(x^2-4\ne0\Leftrightarrow x\ne\pm2\)
b, Ta có: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x+2}\) (*)
c, \(\left|x\right|=3\Rightarrow x=\pm3\)
_ Thay x = 3 vào (*), ta được: \(\dfrac{3-2}{3+2}=\dfrac{1}{5}\)
_ Thay x = -3 vào (*), ta được: \(\dfrac{-3-2}{-3+2}=5\)
d, Có: \(\dfrac{x-2}{x+2}=2\)
\(\Leftrightarrow x-2=2\left(x+2\right)\)
\(\Leftrightarrow x-2=2x+4\)
\(\Leftrightarrow x=-6\left(tm\right)\)
Vậy...
cho phân thức: \(\dfrac{2x^2-4x+8}{x^3+8}\)
a, Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại x=2
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2
a, ĐKXĐ: x3+8≠0 ⇔ x≠-2
b, \(\dfrac{2x^2-4x+8}{x^3+8}\)=\(\dfrac{2\left(x^2-2x+4\right)}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}\)=\(\dfrac{2}{x+2}\)
c, vì x=2 thỏa mãn đkxđ nên khi thay vào biểu thức ta có:
\(\dfrac{2}{2+2}\)=\(\dfrac{1}{2}\)
d, \(\dfrac{2}{x+2}\)=2 ⇔ 2x+4=2 ⇔ 2x=-2 ⇔ x=-1 (TMĐKXĐ)
Nên khi phân thức bằng 2 thì x=-1
Cho biểu thức B=( x+3/ x -3 +2x2 - 6 /9 -x2 + x/x+3) :6x -12/2x2 -18
a, Tìm tập xác định và rút gọn biểu thức B
b, Tìm giá trị của B với | x +1|=2
c, Tìm giá trị nguyên của x để B nhận giá trị nguyên
\(B=\left(\dfrac{x+3}{x-3}+\dfrac{2x^2-6}{9-x^2}+\dfrac{x}{x+3}\right):\left(\dfrac{6x-12}{2x^2-18}\right)\) (1)
a ) ĐKXĐ : \(x\ne\pm3\)
\(\left(1\right)\Rightarrow B=\left(\dfrac{x+3}{x-3}+\dfrac{2x^2-6}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{x}{x+3}\right):\left(\dfrac{6x-12}{2\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\right)\)
\(\Leftrightarrow B=\left(\dfrac{x^2+6x+9-2x^2+6+x^2-3x}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\right).\left(\dfrac{2\left(x-3\right)\left(x+3\right)}{6x-12}\right)\)
\(\Leftrightarrow B=\left(\dfrac{3x+15}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\right)\left(\dfrac{2\left(x-3\right)\left(x+3\right)}{6x-12}\right)\)
\(\Leftrightarrow B=\dfrac{6x+30}{6x-12}\)
b ) \(\left|x+1\right|=2\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1=2\\x+1=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Khi x = 1 => \(B=\dfrac{6.1+30}{6.1-12}=-6\)
Khi \(x=-3\Rightarrow B=\dfrac{6.\left(-3\right)+30}{6.\left(-3\right)-12}=-\dfrac{2}{5}\)
c ) Ta có : \(B=\dfrac{6x+30}{6x-12}=\dfrac{6x-12+42}{6x-12}=1+\dfrac{42}{6x-12}\)
=> Để B nguyên thì \(42⋮6x-12\) \(\Rightarrow6x-12\inƯ\left(42\right)\)
Thay từng cái rồi tính .
cho phân thức: \(\dfrac{2x^2-4x+8}{x^3+8}\)
a, Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại x=2
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức được xác định
Bạn tham khảo nha! Mình không hiểu đề câu d lắm nên không làm câu d, nhưng theo mình đoán câu d có phải sẽ là tìm x để phân thức được giá trị nguyên có đúng không nhỉ?
cho phân thức: \(\dfrac{2x^2-4x+8}{x^3+8}\)
a, Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại x=2
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức được xác định
a) Với điều kiện x ≠ -2 thì giá trị của phân thức xác định
b) \(\dfrac{2x^2-4x+8}{x^3+8}\)
= \(\dfrac{2\left(x^2-2x+4\right)}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}\)
= \(\dfrac{2}{x+2}\)
c) Thay x = 2 vào phân thức, ta được :
\(\dfrac{2}{2+2}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
d) Với x ≠ -2 thì giá trị của phân thức được xác định
cho biểu thức C=\(\dfrac{x^3}{x^2-4}-\dfrac{x}{x-2}-\dfrac{2}{x+2}\)
a, Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức C được xác định
b, Tìm x để C=0
c, Tìm giá trị nguyên của x để C nhận giá trị dương
a) C được xác định <=> x khác +- 2
b) Ta có : \(C=\dfrac{x^3}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}-\dfrac{x\left(x+2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}-\dfrac{2\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{x^3-x^2-2x-2x+4}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x^2\left(x-1\right)-4\left(x-1\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=x-1\)
Để C = 0 thì x - 1 = 0 <=> x = 1 (tm)
c) Để C nhận giá trị dương thì x - 1 > 0 <=> x > 1
Kết hợp với ĐK => Với x > 1 và x khác 2 thì C nhận giá trị dương