Tim x,y nguyên biết:
x/4=18/x+1
x-4/y-3=4/3 và x-y=5
(x-1)2014+ly-3l=0
(x-3).(2y+1)=7
xy+3x-7y=21
xy+3x-7y=23
Giúp hộ mik vs nhanh lên
2^x=144-2^x+3
x.(x^2)^5=x^5
(x-5)^2+ly^2-4l=0
(x-0,2)^10+(y+3,1)^20=0
3x=4y=6z và x^2+y^2=25
3x=2y ;7y=5z và x-y+z=32
x+1/x+5=x-1/x-3
x-1/2=y-3/4=z-5/6 và 2x+5y-3z=32
Bài 1 : Tìm x,y,z biết :
a) 2x = 3y ; 5y = 7z và 3x - 7y + 5z = -30
b) 3x =5y ; 7y = 2z và x + y + z = 74
c) x : z = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{2}\) ; z : y = 1 : \(\dfrac{4}{7}\) và y + z = 66
d) x : y : z = 3 : 4 : 5 và \(2x^2\) + \(2y^2\) - \(3z^2\) = -100
e) \(x:y:z\) = 2 : 5 : 6 và \(2x^2\) + \(4y^2\) - \(4z^2\) = -324
f) \(\dfrac{x-1}{2}\) = \(\dfrac{y-2}{3}\) = \(\dfrac{z-3}{4}\) và \(x-2y+3z=14\)
g)\(\dfrac{x-1}{2}\) = \(\dfrac{y+3}{4}\) =\(\dfrac{z-5}{6}\) và \(5z-3x-4y=50\)
h) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{7}\) và \(xy=56\)
i)\(\dfrac{x-y}{3}=\dfrac{x+y}{13}=\dfrac{xy}{200}\)
k) \(\dfrac{x-5}{6}=\dfrac{x+5}{18}\)
l) \(\dfrac{2x-11}{12}=\dfrac{x+5}{20}\)
a) 3x = 5y = 7z và x+ y + z = 10
b) 6x = 5y ; 7y = 8z và 3x + 2y + 4z = 12
c) x : y : z = 1: 2 : 3 và x\(^3\) + y\(^3\) + 2\(^3\) = 36
d) \(\dfrac{x}{2}\) = \(\dfrac{y}{3}\) và 3x\(^3\) + y\(^3\) = 51
giúp mik vs rùi mik tick cho
a, \(3x=5y=7z=>\dfrac{3x}{105}=\dfrac{5y}{105}=\dfrac{7z}{105}=>\dfrac{x}{35}=\dfrac{y}{21}=\dfrac{z}{15}\)
áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau
\(=>\dfrac{x}{35}=\dfrac{y}{21}=\dfrac{z}{15}=\dfrac{x+y+z}{35+21+15}=\dfrac{10}{71}\)
\(=>\dfrac{x}{35}=\dfrac{10}{71}=>x=\dfrac{350}{71}\)
\(=>\dfrac{y}{21}=\dfrac{10}{71}=>y=\dfrac{210}{71}\)
\(=>\dfrac{z}{15}=\dfrac{10}{71}=>z=\dfrac{150}{71}\)
b, \(\)\(6x=5y=>\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{6}=>\dfrac{x}{20}=\dfrac{y}{24}\)
có \(7y=8z=>\dfrac{y}{8}=\dfrac{z}{7}=>\dfrac{y}{24}=\dfrac{z}{21}\)
\(=>\dfrac{x}{20}=\dfrac{y}{24}=\dfrac{z}{21}=>\dfrac{3x}{60}=\dfrac{2y}{48}=\dfrac{4z}{84}\)
áp dụng t/c dãy tỉ số = nhau
\(=>\dfrac{3x}{60}=\dfrac{2y}{48}=\dfrac{4z}{84}=\dfrac{3x+2y+4z}{60+48+84}=\dfrac{12}{192}=\dfrac{1}{16}\)
\(=>\dfrac{3x}{60}=\dfrac{1}{16}=>x=1,25\)
\(=>\dfrac{2y}{48}=\dfrac{1}{16}=>y=1,5\)
\(=>\dfrac{4z}{84}=\dfrac{1}{16}=>z=1,3125\)
c, \(x:y:z=1:2:3=>\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{3}\)
\(=>x=\dfrac{y}{2},z=\dfrac{3y}{2}\)
thay x,z vào \(x^3+y^3+z^3=36=>\left(\dfrac{y}{2}\right)^3+y^3+\left(\dfrac{3y}{2}\right)^3=36\)
\(=>y=2\)
\(=>x=\dfrac{y}{2}=\dfrac{2}{2}=1,z=\dfrac{3y}{2}=\dfrac{3.2}{2}=3\)
d, \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=>x=\dfrac{2y}{3}\)
thay x vào \(3x^3+y^3=51=>3.\left(\dfrac{2y}{3}\right)^3+y^3=51=>y=3\)
\(=>x=\dfrac{2.3}{3}=2\)
tìm x y z biết:
a) 3x = 7y và x - 2y = 2
b) x/2 = y/3 x/3 = z/4 và x + y - z = 7
c) x/2 = y/3 y/5 = z/4 và 2x - y + z = 17
Làm nhanh dùm mình ạ!
a) 3x = 7y ⇒ x/7 = y/3
⇒ x/7 = 2y/6
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x/7 = 2y/6 = (x - 2y)/(7 - 6) = 2/1 = 2
x/7 = 2 ⇒ x = 2.7 = 14
y/3 = 2 ⇒ y = 2.3 = 6
Vậy x = 14; y = 6
b) x/2 = y/3 ⇒ x/6 = y/9 (1)
x/3 = z/4 ⇒ x/6 = z/8 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x/6 = y/9 = z/8
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x/6 = y/9 = z/8 = (x + y - z)/(6 + 9 - 8) = 7/7 = 1
x/6 = 1 ⇒ x = 1.6 = 6
y/9 = 1 ⇒ y = 1.9 = 9
z/8 = 1 ⇒ z = 1.8 = 8
Vậy x = 6; y = 9; z = 8
c) x/2 = y/3 ⇒ x/10 = y/15 ⇒ 2x/20 = y/15 (3)
y/5 = z/4 ⇒ y/15 = z/12 (4)
Từ (3) và (4) ⇒ 2x/20 = y/15 = z/12
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
2x/20 = y/15 = z/12 = (2x - y + z)/(20 - 15 + 12) = 17/17 = 1
2x/20 = 1 ⇒ x = 1.20 : 2 = 10
y/15 = 1 ⇒ y = 1.15 = 15
z/12 = 1 ⇒ z = 1.12 = 12
Vậy x = 10; y = 15; z = 12
Bài 1 tìm x,bt
a) x/3=y/5 và x+y = -32
b) x/3 =y/4 và x+y = -21
c) 3x - 7y và x-y = -16
b) 5x -7y và y-x = 18
Bài 4: Tìm số nguyên x,y biết
1) (x-3).(2y+1)=13
2) (2x+1).(3y-2)=-33
3) xy -x - y=0
4) xy+3x-7y=21
1) x,y nguyên => x-3; 2y+1 nguyên
=> x-3; 2y+1 \(\inƯ\left(13\right)=\left\{-13;-1;1;13\right\}\)
ta có bảng
x-3 | -13 | -1 | 1 | 13 |
x | -10 | 2 | 4 | 16 |
2y+1 | -1 | -13 | 13 | 1 |
y | -1 | -7 | 6 | 0 |
2) làm tương tự
3) xy-x-y=0
<=> x(y-1)-(y-1)=0+1
<=> (y-1)(x-1)=1
x,y nguyên => y-1; x-1 nguyên
=> y-1; x-1 \(\inƯ\left(1\right)=\left\{-1;1\right\}\)
TH1: \(\hept{\begin{cases}y-1=-1\\x-1=-1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=0\\x=0\end{cases}}}\)
TH2: \(\hept{\begin{cases}x-1=1\\y-1=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=2\end{cases}}}\)
4) xy+3x-7y=21
<=> x(y+3)-7(y+3)=0
<=> (y+3)(x-7)=0
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y+3=0\\x-7=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=-3\\x=7\end{cases}}}\)
1) Do: (x-3)(2y+1)=13 nên 13 chia hết cho (x-3)
=> (x-3);(2y+1) thuộc ước của 13
Ta có bảng gt sau:
x-3 1 -1 13 -13
2y+1 13 -13 1 -1
x 4 2 16 -10
y 6 -7 0 -1
NX chọn chọn chọn chọn
Vậy...
Câu 2) tương tự, bn tự làm nha.
3) xy-x-y=0
=>(xy-x)-(y-1)=1
=>x(y-1)-1(y-1)=1
=>(x-1)(y-1)=1
4)xy+3x-7y=21
=>x(y+3)-7(y+3)=0
=>(x-7)(y+3)=0
3,4 bạn làm tiếp nha mình lười gõ
Tìm x,y,z biết :
1) -5/2x+1=-3/x-2
2 ) x/-2=y/-3 và x.y=54
3) |2/5.√x-1/3|-2/5=3/5
4) 3x=2y, 7y=5z và x-y+z=32
5) x/5=y/3 và x^2-y^2=4
5: Đặt \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}=k\)
nên x=5k; y=3k
Ta có: \(x^2-y^2=4\)
\(\Leftrightarrow25k^2-9k^2=4\)
\(\Leftrightarrow k^2=\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\dfrac{5}{4}\\y=\pm\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Để giải từng phương trình:
1) \( -\frac{5}{2}x + 1 = -\frac{3}{x} - 2 \)
Đưa về cùng một cơ sở:
\[ -5x + 2 = -6 - 2x \]
\[ -5x + 2x = -6 - 2 \]
\[ -3x = -8 \]
\[ x = \frac{8}{3} \]
2) \( \frac{x}{-2} = \frac{y}{-3} \) và \( x \cdot y = 54 \)
Từ phương trình thứ nhất:
\[ x = -\frac{2y}{3} \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ (-\frac{2y}{3}) \cdot y = 54 \]
\[ -\frac{2y^2}{3} = 54 \]
\[ y^2 = -\frac{81}{2} \]
Phương trình không có nghiệm thực vì \( y^2 \) không thể là số âm.
3) \( | \frac{2}{5} \cdot \sqrt{x} - \frac{1}{3} | - \frac{2}{5} = \frac{3}{5} \)
Đưa \( \frac{2}{5} \) về chung mẫu số với \( \frac{1}{3} \):
\[ | \frac{6\sqrt{x}}{15} - \frac{5}{15} | = \frac{3}{5} + \frac{2}{5} \]
\[ | \frac{6\sqrt{x} - 5}{15} | = \frac{5}{5} \]
\[ |6\sqrt{x} - 5| = 3 \]
Giải phương trình trên:
\[ 6\sqrt{x} - 5 = 3 \] hoặc \( 6\sqrt{x} - 5 = -3 \)
\[ 6\sqrt{x} = 8 \] hoặc \( 6\sqrt{x} = 2 \)
\[ \sqrt{x} = \frac{4}{3} \] hoặc \( \sqrt{x} = \frac{1}{3} \)
\[ x = \frac{16}{9} \] hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( 3x = 2y \), \( 7y = 5z \), và \( x - y + z = 32 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{2}{3}y \]
Từ phương trình 2:
\[ z = \frac{7}{5}y \]
Thay vào phương trình 3:
\[ \frac{2}{3}y - y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ \frac{2}{3}y - \frac{3}{3}y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ (\frac{2}{3} - 1 + \frac{7}{5})y = 32 \]
\[ (\frac{10}{15} - \frac{15}{15} + \frac{21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{10 - 15 + 21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{16}{15})y = 32 \]
\[ y = 20 \]
Thay vào phương trình 1 và 2:
\[ x = \frac{2}{3} \cdot 20 = \frac{40}{3} \]
\[ z = \frac{7}{5} \cdot 20 = 28 \]
5) \( \frac{x}{5} = \frac{y}{3} \) và \( x^2 - y^2 = 4 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3}y \]
Thay vào phương trình 2:
\[ (\frac{5}{3}y)^2 - y^2 = 4 \]
\[ \frac{25}{9}y^2 - y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25}{9} - 1)y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25 - 9}{9})y^2 = 4 \]
\[ (\frac{16}{9})y^2 = 4 \]
\[ y^2 = \frac{9}{4} \]
\[ y = \frac{3}{2} \]
Thay vào phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3} \cdot \frac{3}{2} = \frac{5}{2} \]
Vậy, giải hệ phương trình ta được:
1) \( x = \frac{8}{3} \)
2) Phương trình không có nghiệm thực.
3) \( x = \frac{16}{9} \) hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( x = \frac{40}{3} \), \( y = 20 \), \( z = 28 \)
5) \( x = \frac{5}{2} \), \( y = \frac{3}{2} \)
Tìm x,y biết :
1,(x-3)(y-1)=7
2,xy+3x-7y=21
3,xy+3x-2y=11
4,(x+1)(y-1)=-2
5,|x|=2x-6
6,|2y-4|<2
7,x(x+2)<0
8,x(x-y)=5
9,x(x-2)<0
10,(x+2)(3-x)>0
11,(x-2y)(y-1)=5
Tìm các số nguyên x, y sao cho:
a, 5/x - y/3 =1/6
b, 5x - 2y + xy = 71
c, xy + 3x - 7y = 21
d, 2xy - 6y + x = 9
e, x/3 - 4/y = 1/5
g, 4/x + y/3 = 5/6