Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 4
Số lượng câu trả lời 21
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (1)

Anbatokum19343

Đang theo dõi (0)


Để giải các bài toán này:

1a) \( \frac{x}{2} = \frac{y}{5} \) và \( x + y = 21 \)

Từ phương trình thứ nhất, ta có \( x = \frac{2y}{5} \). Thay vào phương trình thứ hai:
\[ \frac{2y}{5} + y = 21 \]
\[ \frac{7y}{5} = 21 \]
\[ 7y = 105 \]
\[ y = 15 \]

Thay \( y = 15 \) vào \( x + y = 21 \):
\[ x + 15 = 21 \]
\[ x = 6 \]

Vậy, \( x = 6 \).

1b) \( \frac{x^2}{2^2} = \frac{y^2}{2^2} \) và \( x \cdot y = 54 \)

Từ phương trình thứ nhất:
\[ x^2 = y^2 \]

Đặt \( x = y \) ta có:
\[ x^2 = 54 \]
\[ x = \sqrt{54} \]
\[ x = 3\sqrt{6} \]

Vậy, \( x = 3\sqrt{6} \).

1c) \( \frac{x}{7} = \frac{y}{5} \) và \( y - x = 12 \)

Từ phương trình thứ nhất, ta có \( x = \frac{7y}{5} \). Thay vào phương trình thứ hai:
\[ y - \frac{7y}{5} = 12 \]
\[ \frac{5y}{5} - \frac{7y}{5} = 12 \]
\[ \frac{-2y}{5} = 12 \]
\[ -2y = 60 \]
\[ y = -30 \]

Thay \( y = -30 \) vào \( y - x = 12 \):
\[ -30 - x = 12 \]
\[ x = -42 \]

Vậy, \( x = -42 \).

2a) \( \frac{x}{10} = \frac{y}{6} = \frac{z}{21} \) và \( 5x + y - 2z = 28 \)

Đặt \( k = \frac{x}{10} = \frac{y}{6} = \frac{z}{21} \), ta có:
\[ x = 10k, \quad y = 6k, \quad z = 21k \]

Thay vào phương trình \( 5x + y - 2z = 28 \):
\[ 5(10k) + 6k - 2(21k) = 28 \]
\[ 50k + 6k - 42k = 28 \]
\[ 14k = 28 \]
\[ k = 2 \]

\[ x = 10(2) = 20, \quad y = 6(2) = 12, \quad z = 21(2) = 42 \]

Vậy, \( x = 20, y = 12, z = 42 \).

2b) \( \frac{x}{3} = \frac{y}{4} \), \( \frac{y}{5} = \frac{z}{7} \), và \( 2x + 3y - z = 124 \)

Đặt \( k = \frac{x}{3} = \frac{y}{4} \), ta có:
\[ x = 3k, \quad y = 4k \]

Thay vào \( \frac{y}{5} = \frac{z}{7} \):
\[ \frac{4k}{5} = \frac{z}{7} \]
\[ z = \frac{28}{5}k \]

Thay \( x, y, z \) vào \( 2x + 3y - z = 124 \):
\[ 2(3k) + 3(4k) - \frac{28}{5}k = 124 \]
\[ 6k + 12k - \frac{28}{5}k = 124 \]
\[ \frac{30k + 60k - 28k}{5} = 124 \]
\[ \frac{62k}{5} = 124 \]
\[ 62k = 620 \]
\[ k = 10 \]

\[ x = 3(10) = 30, \quad y = 4(10) = 40, \quad z = \frac{28}{5}(10) = 56 \]

Vậy, \( x = 30, y = 40, z = 56 \).

2c) \( 3x = 2y \), \( 7y = 5z \), và \( x - y + z = 32 \)

Từ \( 3x = 2y \) và \( 7y = 5z \):
\[ x = \frac{2}{3}y, \quad z = \frac{7}{5}y \]

Thay vào \( x - y + z = 32 \):
\[ \frac{2}{3}y - y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ \frac{10y - 15y + 21y}{15} = 32 \]
\[ \frac{16y}{15} = 32 \]
\[ y = 30 \]

\[ x = \frac{2}{3}(30) = 20, \quad z = \frac{7}{5}(30) = 42 \]

Vậy, \( x = 20, y = 30, z = 42 \).

2d) \( 2x = 3x = 5z \) và \( x + y - z = 95 \)

Từ \( 2x = 3x = 5z \), ta có:
\[ x = \frac{2}{3}x, \quad x = \frac{5}{3}z \]

Vậy, \( x = \frac{5}{3}z \).

Thay vào \( x + y - z = 95 \):
\[ \frac{5}{3}z + y - z = 95 \]
\[ \frac{2}{3}z + y = 95 \]
\[ y = 95 - \frac{2}{3}z \]

Thay \( x \) và \( y \) vào \( 2x = 3x = 5z \):
\[ 2(\frac{5}{3}z) = 3(\frac{5}{3}z) = 5z \]
\[ \frac{10}{3}z = 5z \]
\[ \frac{10}{3} = 5 \]
\[ \text{False} \]

Không có giải pháp thỏ

Câu trả lời:

Để giải từng phương trình:

1) \( -\frac{5}{2}x + 1 = -\frac{3}{x} - 2 \)

Đưa về cùng một cơ sở:
\[ -5x + 2 = -6 - 2x \]

\[ -5x + 2x = -6 - 2 \]

\[ -3x = -8 \]

\[ x = \frac{8}{3} \]

2) \( \frac{x}{-2} = \frac{y}{-3} \) và \( x \cdot y = 54 \)

Từ phương trình thứ nhất:
\[ x = -\frac{2y}{3} \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ (-\frac{2y}{3}) \cdot y = 54 \]

\[ -\frac{2y^2}{3} = 54 \]

\[ y^2 = -\frac{81}{2} \]

Phương trình không có nghiệm thực vì \( y^2 \) không thể là số âm.

3) \( | \frac{2}{5} \cdot \sqrt{x} - \frac{1}{3} | - \frac{2}{5} = \frac{3}{5} \)

Đưa \( \frac{2}{5} \) về chung mẫu số với \( \frac{1}{3} \):
\[ | \frac{6\sqrt{x}}{15} - \frac{5}{15} | = \frac{3}{5} + \frac{2}{5} \]

\[ | \frac{6\sqrt{x} - 5}{15} | = \frac{5}{5} \]

\[ |6\sqrt{x} - 5| = 3 \]

Giải phương trình trên:
\[ 6\sqrt{x} - 5 = 3 \] hoặc \( 6\sqrt{x} - 5 = -3 \)

\[ 6\sqrt{x} = 8 \] hoặc \( 6\sqrt{x} = 2 \)

\[ \sqrt{x} = \frac{4}{3} \] hoặc \( \sqrt{x} = \frac{1}{3} \)

\[ x = \frac{16}{9} \] hoặc \( x = \frac{1}{9} \)

4) \( 3x = 2y \), \( 7y = 5z \), và \( x - y + z = 32 \)

Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{2}{3}y \]

Từ phương trình 2:
\[ z = \frac{7}{5}y \]

Thay vào phương trình 3:
\[ \frac{2}{3}y - y + \frac{7}{5}y = 32 \]

\[ \frac{2}{3}y - \frac{3}{3}y + \frac{7}{5}y = 32 \]

\[ (\frac{2}{3} - 1 + \frac{7}{5})y = 32 \]

\[ (\frac{10}{15} - \frac{15}{15} + \frac{21}{15})y = 32 \]

\[ (\frac{10 - 15 + 21}{15})y = 32 \]

\[ (\frac{16}{15})y = 32 \]

\[ y = 20 \]

Thay vào phương trình 1 và 2:
\[ x = \frac{2}{3} \cdot 20 = \frac{40}{3} \]

\[ z = \frac{7}{5} \cdot 20 = 28 \]

5) \( \frac{x}{5} = \frac{y}{3} \) và \( x^2 - y^2 = 4 \)

Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3}y \]

Thay vào phương trình 2:
\[ (\frac{5}{3}y)^2 - y^2 = 4 \]

\[ \frac{25}{9}y^2 - y^2 = 4 \]

\[ (\frac{25}{9} - 1)y^2 = 4 \]

\[ (\frac{25 - 9}{9})y^2 = 4 \]

\[ (\frac{16}{9})y^2 = 4 \]

\[ y^2 = \frac{9}{4} \]

\[ y = \frac{3}{2} \]

Thay vào phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3} \cdot \frac{3}{2} = \frac{5}{2} \]

Vậy, giải hệ phương trình ta được:
1) \( x = \frac{8}{3} \)
2) Phương trình không có nghiệm thực.
3) \( x = \frac{16}{9} \) hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( x = \frac{40}{3} \), \( y = 20 \), \( z = 28 \)
5) \( x = \frac{5}{2} \), \( y = \frac{3}{2} \)

Để tính cạnh bên và diện tích một mặt bên của kim tự tháp Kê-ốp, chúng ta cần sử dụng các tính chất của hình chóp tứ giác đều.

1. **Tính cạnh bên**:
   Trong một hình chóp tứ giác đều, cạnh bên có thể tính được bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trên một tam giác vuông có cạnh góc vuông là nửa đường chéo của đáy (đường chéo chia đáy thành hai phần bằng nhau), độ dài một cạnh của đáy và chiều cao của hình chóp.

   Trong trường hợp này, nửa đường chéo của đáy là \( \frac{231}{2} = 115.5 \) m, chiều cao của hình chóp là 137 m. Ta sẽ tính độ dài cạnh bên như sau:

   \[ \text{Cạnh bên} = \sqrt{{\text{đường chéo}^2 + \text{chiều cao}^2}} \]

   \[ \text{Cạnh bên} = \sqrt{{115.5^2 + 137^2}} \]

   \[ \text{Cạnh bên} ≈ \sqrt{{13340.25 + 18769}} \]

   \[ \text{Cạnh bên} ≈ \sqrt{{32109.25}} \]

   \[ \text{Cạnh bên} ≈ 179.25 \, \text{m} \]

2. **Tính diện tích một mặt bên**:
   Diện tích một mặt bên của hình chóp tứ giác đều được tính bằng công thức:

   \[ \text{Diện tích một mặt bên} = \frac{{\text{cạnh đáy} \times \text{chiều cao}}}{{2}} \]

   Trong trường hợp này, cạnh đáy là 231 m và chiều cao là 137 m. Ta sẽ tính diện tích một mặt bên như sau:

   \[ \text{Diện tích một mặt bên} = \frac{{231 \times 137}}{{2}} \]

   \[ \text{Diện tích một mặt bên} = \frac{{31647}}{{2}} \]

   \[ \text{Diện tích một mặt bên} = 15823.5 \, \text{m}^2 \]

Vậy, cạnh bên của kim tự tháp Kê-ốp là khoảng 179.25 m và diện tích của một mặt bên là khoảng 15823.5 \( \text{m}^2 \).

Câu trả lời:

Để tính tổng của biểu thức này, chúng ta cần thực hiện các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

\[4 + \frac{5}{6} - \frac{1}{9} \times \frac{1}{10} - \frac{7}{12} + \frac{1}{36} - 3 - \frac{1}{5} + \frac{1}{3} - \frac{1}{9} \times \frac{9}{5} + 1 - \frac{1}{3}\]

Đầu tiên, chúng ta sẽ làm các phép tính liên quan đến phân số:

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{1}{90} - \frac{7}{12} + \frac{1}{36} - 3 - \frac{1}{5} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + 1 - \frac{1}{3}\]

Tiếp theo, chúng ta sẽ tổng hợp các phân số:

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{1}{90} - \frac{35}{90} + \frac{5}{180} - 3 - \frac{18}{90} + \frac{60}{180} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{1}{90} - \frac{35}{90} + \frac{5}{180} - 3 - \frac{2}{10} + \frac{10}{30} - \frac{2}{10} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{1}{90} - \frac{35}{90} + \frac{5}{180} - 3 - \frac{1}{5} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{36 + 35}{90} + \frac{5}{180} - 3 - \frac{1}{5} + \frac{2}{6} - \frac{1}{5} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - 3 - \frac{1}{5} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + 1 - \frac{1}{3}\]

Tiếp theo, chúng ta sẽ tính tổng các số nguyên:

\[= 4 - 3 + 1\]

Cuối cùng, chúng ta sẽ tổng hợp các phân số:

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{1}{5} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{30}{90}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6} - \frac{71}{90} + \frac{5}{180} - \frac{18}{90} + \frac{30}{90} - \frac{18}{90} + 1 - \frac{1}{3}\]

\[= 4 + \frac{5}{6}