Cho ba số có tổng 45 biết ba số tỉ lệ với 2, 3, 4. Tìm ba số đó ?
1.Tìm 1 số có 3 chữ số .Biết tổng 3 số đó là\(\frac{295}{24}\) .Tử tỉ lệ với 3:5:7.Mẫu tỉ lệ với 2:3:4
2.Tổng lũy thừa bậc ba của ba số là -1009.Biết tỉ số của số thứ nhất số thứ hai là \(\frac{2}{3}\),tỉ số của số thứ nhất và số thứ ba là \(\frac{4}{9}\).Tìm ba số đó
3,Tìm hai số biết tổng và hiệu và tích tỉ lệ với 5:1:12
2x3xx4....x48x49.h cua ket qua co chu so tan cung la so gi
Tổng cua ba phân số la 213/70 . Biết tử của ba phân số tỉ lệ với 3; 4; 5 và mẫu của ba phân số tỉ lệ với 5; 1; 2. Tìm ba phân số đó
Gọi ba phân số cần tìm là: \(A=\frac{x}{a};B=\frac{y}{b};C=\frac{z}{c}\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\) và \(\frac{a}{5}=\frac{b}{1}=\frac{c}{2}\)
Từ đây ta có:
\(\frac{\frac{x}{3}}{\frac{a}{5}}=\frac{\frac{y}{4}}{\frac{b}{1}}=\frac{\frac{z}{5}}{\frac{c}{2}}\)
\(\Rightarrow\frac{5.\frac{x}{a}}{3}=\frac{\frac{y}{b}}{4}=\frac{2.\frac{z}{c}}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{A}{\frac{3}{5}}=\frac{B}{4}=\frac{C}{\frac{5}{2}}=\frac{A+B+C}{\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}}=\frac{\frac{213}{70}}{\frac{71}{10}}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow A=\frac{9}{35};B=\frac{12}{7};C=\frac{15}{14}\)
Ba số có tổng bằng 90 biết 3 số đó có tỉ lệ với 3,5,7 tìm ba số đó
Gọi x, y, z lần lượt là ba số cần tìm
Do ba số đó tỉ lệ với 3, 5, 7 nên:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{7}\)
Do ba số có tổng bằng 90 nên:
\(x+y+z=90\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{7}=\dfrac{x+y+z}{3+5+7}=\dfrac{90}{15}=6\)
\(\dfrac{x}{3}=6\Rightarrow x=6.3=18\)
\(\dfrac{y}{5}=6\Rightarrow y=6.5=30\)
\(\dfrac{z}{7}=6\Rightarrow z=6.7=42\)
Vậy ba số cần tìm là: 18; 30; 42
tìm ba số biết rằng ba số đó tỉ lệ với các số 2, 3, 5 và tổng ba số bằng -360
Ba số đó lần lượt là -72, -108 và -180
mình xong đâu
nhoa
Ba số́ ₫ó là : -72 : -108 : -180
T k mk nha ban
1)Tìm 3 phân số có tổng 213/70 . Các tử tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu tỉ lệ với 5;1;2 . Tìm ba phân số đó
2)Tìm một số có ba chữ số biết rằng số đó là bội của 18 và các chữ số đó tỉ lệ với 1;2;3
bn giải chi tiết giúp mk nhé !
1) Gọi 3 phân số lần lượt là A, B, C .
Ta có : \(A=\frac{x}{y};B=\frac{z}{t};C=\frac{e}{f}\)
Theo bài ra : \(\frac{x}{3}=\frac{z}{4}=\frac{e}{5}.\frac{y}{5}=\frac{t}{1}=\frac{f}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{3}:\frac{y}{5}=\frac{z}{4}:\frac{t}{1}=\frac{e}{5}:\frac{f}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{3}.\frac{5}{y}=\frac{z}{4}.\frac{1}{t}=\frac{e}{5}.\frac{2}{f}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}.\frac{5}{3}=\frac{z}{t}.\frac{1}{4}=\frac{e}{f}.\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow A.\frac{5}{3}=B.\frac{1}{4}=C.\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow A:\frac{3}{5}=B:4=C:\frac{5}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(A:\frac{3}{5}=B:4=C:\frac{5}{2}=\left(A+B+C\right):\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)=\frac{213}{70}:\frac{71}{10}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow A=\frac{9}{35}\)
\(B=\frac{12}{7}\)
\(C=\frac{15}{14}\)
2) Gọi x là số cần tìm và a,b,c, lần lượt là các số của nó (x thuộc N*)
Nếu x chia hết cho 18 suy ra x chia hết cho 2 nên x chẵn
Ta có : a,b,c, tỉ lệ với 1:2:3 thì nhân theo hệ quả ta được các số 123 ; 246 ; 369
Mà x chia hết cho 9 suy ra x chia hết cho 3
Thỏa mãn các điều kiện trên ta được các số 396 và 936
Vì x chia hết cho 18 suy ra x = 936
Vậy số cần tìm là 936.
Bài 1:
Gọi 3 phân số đó lần lượt là a,b,c.
Theo bài ra ta có:
\(a:\frac{3}{5}=b:\frac{4}{1}=c:\frac{5}{2}\) và a+b+c=213/70
\(\Rightarrow\frac{5a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{2c}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{3:5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5:2}\) và a+b+c=213/70
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{3:5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5:2}=\frac{a+b+c}{3:5+4+5:2}=\frac{213:70}{71:10}=\frac{3}{7}\)
+)\(\frac{a}{3:5}=\frac{3}{7}\Rightarrow a=\frac{3}{7}\cdot\frac{3}{5}=\frac{9}{35}\)
+)\(\frac{b}{4}=\frac{3}{7}\Rightarrow b=\frac{3}{7}\cdot4=\frac{12}{7}\)
+)\(\frac{c}{5:2}=\frac{3}{7}\Rightarrow c=\frac{3}{7}\cdot\frac{5}{2}=\frac{15}{14}\)
Vậy 3 phân số đó lần lượt là \(\frac{9}{35};\frac{12}{7};\frac{15}{14}\)
1. Ba phân số có tổng bằng 213/70. Các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm ba phân số đó?
2. Tìm hai số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35; 210; 12
2.Gọi hai số dương lần lượt là x và y
Theo đề bài ta có : \(\frac{x+y}{\frac{1}{35}}=\frac{x-y}{\frac{1}{210}}=\frac{xy}{\frac{1}{12}}\)
hay \(35\left(x+y\right)=210\left(x-y\right)=12\left(x\cdot y\right)\)
Mà \(BCNN\left(35,210,12\right)=420\)
=> \(\frac{35\left(x+y\right)}{420}=\frac{210\left(x-y\right)}{420}=\frac{12\left(x\cdot y\right)}{420}\)
=> \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{x\cdot y}{35}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
+)\(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)-\left(x-y\right)}{12-2}=\frac{2y}{10}=\frac{y}{5}\)(1)
+) \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)+\left(x-y\right)}{12+2}=\frac{2x}{14}=\frac{x}{7}\)(2)
=> Từ (1) và (2) => \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}\)
Đặt \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}=k\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7k\\y=5k\end{cases}}\)
=> \(xy=7k\cdot5k=35k^2\)
=> \(35k^2=35\)
=> \(k^2=1\)
=> k = 1(loại âm vì đề bài cho 2 số dương)
Do đó : \(\frac{x}{7}=1\Rightarrow x=7\)
\(\frac{y}{5}=1\)=> \(y=5\)
Vậy x = 7,y = 5
1. Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
cho ba phân số có tổng \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 các mẫu của chúng tỉ lệ với 5, 1, 2. tìm ba phân số đó
Tử của phân số tỉ lệ vs 3;4;5 nên gọi 3 tử số đó là 3k;4k;5k.
Mẫu của phân số tỉ lệ vs 5;1;2 nên gọi 3 mẫu số đó là 5h;h;2h.
Ta có:
\(\frac{3k}{5h}=\frac{4k}{h}=\frac{5k}{2h}=\frac{213}{70}\)
\(\Rightarrow\frac{k}{h}\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)=\frac{213}{70}\)
\(\frac{k}{h}.\frac{71}{10}=\frac{213}{70}\)
\(\frac{k}{h}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{3k}{5h}=\frac{9}{35}\)
\(\frac{4k}{h}=\frac{12}{7}\)
\(\frac{5k}{2h}=\frac{15}{14}\)
hi
do tử tỉ lệ với 3,4,5
Mẫu tỉ lệ với 5,1,2
suy ra \(\frac{3}{5};\frac{4}{1};\frac{5}{2}\) tương đương 6;40;25
áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau có: \(\frac{a}{6}=\frac{b}{40}=\frac{c}{25}=\frac{a+b+c}{6+40+25}=\frac{\frac{213}{70}}{71}=\frac{3}{70}\)
suy ra: a=\(a=\frac{3}{70}\cdot6=\frac{9}{35};b=\frac{3}{70}\cdot40=\frac{12}{7};c=\frac{3}{70}\cdot25=\frac{15}{14}\)
ba phân số có tổng bằng \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3 ; 4 ; 5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5 ; 1 ; 2 . Tìm ba phân số đó
ta có \(\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=213\)
mà các tử của chúng tỉ lệ với 3:4:5 : \(\frac{x}{3}:\frac{y}{4}:\frac{z}{5}\)(1)
các mẫu tỉ lệ với 5:1:2 : \(\frac{a}{5}:\frac{b}{1}:\frac{c}{2}\)(2)
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có (1)
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}=\frac{x+y+z}{3+4+5}=\frac{213}{12}\)
\(\frac{x}{3}=\frac{213}{12}\Rightarrow x=\frac{3\times213}{12}=\frac{213}{4}\)
\(\frac{y}{4}=\frac{213}{12}\Rightarrow y=\frac{213\times4}{12}=71\)
\(\frac{z}{5}=\frac{213}{12}\Rightarrow z=\frac{213\times5}{12}=\frac{355}{4}\)
(2) làm tg tương tự ta sẽ có
\(a=\frac{174}{4}\); \(b=\frac{35}{4}\)từ 1 và 2 ta dc các phân số
\(\frac{213}{175}\); \(\frac{284}{35}\); \(\frac{71}{14}\)
Ba phân số có tổng bằng \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3, 4, 5. Các mẫu của chúng tỉ lệ với 5, 1, 2. Tìm ba phân số đó.
Gọi ba phân số đó là \(\frac{a}{x};\frac{b}{y};\frac{c}{z}\). Theo bài ra ta có:
\(a:b:c=3:4:5\Rightarrow a=3m;b=4m;c=5m\)
\(x:y:z=5:1:2\Rightarrow x=5n;y=n;z=2n\)
\(\Rightarrow\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=\frac{3m}{5n}+\frac{4m}{n}+\frac{5m}{2n}=\frac{213}{70}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{5}\cdot\frac{m}{n}+4\cdot\frac{m}{n}+\frac{5}{2}\cdot\frac{m}{n}=\frac{213}{70}\)
\(\Rightarrow\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)\cdot\frac{m}{n}=\frac{213}{70}\)
\(\Rightarrow\frac{71}{10}\cdot\frac{m}{n}=\frac{213}{70}\)
\(\Rightarrow\frac{m}{n}=\frac{3}{7}\)\(\Rightarrow\frac{a}{x}=\frac{9}{35};\frac{b}{y}=\frac{12}{7};\frac{c}{z}=\frac{15}{14}\)
học tốt