Tìm điều kiện của x để đa thức x+2 vô nghiệm
tìm điều kiện để đa thức sau vô nghiệm
F(x) = 2x+3
x^2+2x+3 tìm điều kiện để chứng minh đa thức đó vô nghiệm
Giúp mình với đề cương về nhà ko biết làm
Ta có :
x2 + 2x + 3
= x2 + 2.1.x + 12 + 2
= (x + 1 )2 + 2
vì ( x + 1 )2 \(\ge\)0 nên (x + 1 )2 + 2 > 0
suy ra : đa thức trên vô nghiệm
\(\Delta=1-3=-2< 0\)Phương trình chắc chắn vô nghiệm
f(x) = (2m-2)x+m-3=0
Nếu 2m-2=0 => m=1 => f(x)= 0+1-3=0 (vô lí)
=> m=1 (nhận)
Nếu 2m-2\(\ne\)0 => m\(\ne\) 1
f(x) có no x= 3-m/2m-2
=> m\(\ne\)1 (loại)
Vậy m=1 thì f(x) vô nghiệm
a)cho đa thức f(x)=ax+b.Tìm điều kiện của a và b để f(7)=f(2)+f(3)
b) Tìm nghiệm của P(x)=(x-2).(2x+5)
c) Tìm hệ số a của P(x)= x^4+ax^2-4.
Biết rằng, đa thức này có 1 nghiệm là -2
a) Ta có f(7) = a7 + b và f(2) + f(3) = (a2+ b) + (a3 + b) = 5a + 2b. Vậy để f(7) = f(2) + f(3), ta cần giải phương trình:
a7 + b = 5a + 2b
Simplifying, ta được: 2a = b.
Vậy điều kiện của a và b để f(7) = f(2) + f(3) là b = 2a.
b) Để tìm nghiệm của P(x), ta cần giải phương trình (x-2)(2x+5) = 0:
(x-2)(2x+5)= 0
→ X-2 = 0 hoặc 2x+5 = 0
→ x = 2 hoặc x = -5/2
Vậy nghiệm của P(x) là x = 2 hoặc x =-5/2.
c) Ta biết rằng đa thức P(x) có 1 nghiệm là -2, vậy ta có thể viết P(x)
dưới dạng:
P(x) = (x+2)(x^3 - 2x^2 + ax - 2)
Từ đó suy ra:
P(-2) = (-2+2)(8 - 4a - 2) = 0
⇔-8a= 16
⇔a = -2
Vậy hệ số a của P(x) là -2.
tại sao a7 + b = 5a + 2b lại bằng 2a = b vậy ạ
cho phương trình (m - 1.x+ m =0) a) Tìm điều kiện của m để phương trình trên là phương trình bậc nhất một ẩn. b)Tìm điều kiện của m để phương trình trên có nghiệm x = -5 c)Tìm điều kiện của m để phương trình trên vô nghiệm.
Tìm điều kiện của tham số m để (m-1)x^2-2(m-2)x+2-m>0 vô nghiệm với mọi x thuộc R
Ta có : \(\left(m-1\right)x^2-2\left(m-2\right)x+2-m>0\)
Có \(\Delta^,=b^{,2}-ac=\left(m-2\right)^2-\left(2-m\right)\left(m-1\right)\)
\(=m^2-4m+4+m^2-m-2=2m^2-5m+2\)
TH1 : m - 1 =0 => m = 1
- Thay m = 1 vào BPT ta được : 2x + 1 > 0
=> BPT có nghiệm ( L )
TH2 : \(m\ne1\)
- Để BPT trên vô nghiệm với mọi x thuộcR \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a< 0\\\Delta\le0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}\le m\le2\\m< 1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}\le m< 1\)
Vậy ...
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình m x 2 – 2 ( m – 2 ) x + m + 5 = 0 vô nghiệm
A. m > 8 10
B. m > 19 8
C. m = 19 8
D. m < 9 18
TH1: m = 0 ta có phương trình 4x + 5 = 0 ⇔ x = − 5 4
TH2: m ≠ 0
Ta có ∆ = [−2(m – 2)]2 – 4m (m + 5) = − 36m + 16
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì:
m ≠ 0 − 36 m + 16 < 0 ⇔ m ≠ 0 36 m > 16
⇔ m ≠ 0 m > 8 19 ⇒ m > 8 19
Vậy với m > 8 19 thì phương trình đã cho vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: A
Cho phương trình : (m-1)x + m =0.(1)
a) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) là phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) có nghiệm x = -5.
c) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) vô nghiệm.
a)
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0
trong đó: a khác 0
áp dụng vào pt(1)
để (1) là phương trình bậc nhất một ẩn khi
m-1 khác 0
<==>m khác 1
b) thay x=-5 vào (1) ta có
(m-1).(-5)+m=0
-m+5+m=0
5=0 (vô lý)
do đó không có giá trị của m thỏa mãn
c) để pt(1) vô nghiệm
khi m-1 =0
<=>m=1
vậy với m=1 thì pt vô nghiệm
Mk cũng không chắc là mk trả lời đúng đâu ~_~
có gì sai mong bạn bỏ qua ^_^