backbite quá khứ phân từ của nó là gì???
giải nghĩa hộ mk luôn nha!!!
Quá khứ của từ Take là gì?
Giúp mk nha!
take,took,taken
nhớ k cho mình nha
chúc may mắn
giải hộ mk nghĩa của từ facebook đi, với lại trẩu là gì nha!
ai xog tick
FACEBOOK TÁCH RA CÓ NGHĨA LÀ FACE VÀ BOOK.FACE=>KHUÔN MẶT; BOOK=> CUỐN SÁCH. FACE+BOOK=CUỐN SÁCH KHUÂN MẶT.
TRẨU LÀ J? TRẨU LÀ CHỈ NHỮNG THẰNG ĐỘ TỦI CÒN NHỎ MÀ THÍCH THỂ HIỆN
TẠM DỊCH THEO KIỂU MÈO! @-@
a) Cô Phan Kiều Trang nói :bước đầu tiên ta cần xác định các thành phân của câu... s+v+o. Sau đó bước 2 là lấy Tân ngữ "o" biến nó thành chủ ngữ "s". Lấy chủ ngữ "s" biến nó thành Tân ngữ, nhớ đạt nó sau "by" các bạn nhé. Bước 3, ta hãy nhặt cái "verb" của câu ..., cho nó xuống câu...,nhớ là biến nó thành V-ed hoặc V-p2. Bước cuối cùng, ta sẽ phải trọn lựa động từ tobe, đi theo chủ ngữ mới nghĩa là CN của câu... Hỏi cô Trang đang nói với các học sinh của cô cách chuyển từ câu gì sang câu gì và hãy nêu cấu trúc câu khi đã được biến hóa? b) từ choose và từ steal chuyển sang quá khứ và quá khứ p2 là gì?
Các bạn ui lại giúp mk rùi nha =)). Từ make chuyển qua quá khứ đơn là gì ?giúp me nha UwU
STT | Động từ | Quá khứ đơn | Quá khứ phân từ | Nghĩa của động từ |
---|---|---|---|---|
1 | make | made | made | tạo ra, làm ra |
Đây nha bn
~HT~
Trả lời:
made
HT
giải nghĩa hộ mihf câu này
số cho biết có bao nhiêu cạnh sẽ nối 1 đỉnh với các đỉnh bên cạnh của nó , chọn những cạnh sẽ nối các đỉnh theo quy tắc
đây là toán nhe
ai giải nghĩa được mình tôn làm sư phụ luôn
ai giải được chắc thành thiên tài quá , cả nhà mình ko ai giải được
giúp mình nha , cảm ơn rất nhìu !!!!!!!!!!!!!
chịu , khó hiểu quá linh ơi
Bạn giải toán quốc tế bricmaths hả
Mình làm được bài đấy rồi
cần thiết thì mình chụp cho
à mà sorry
mình dùng máy tính không chụp được
tìm phân số bằng phân số 5 /7 , eebiết rằng tổng của tử số và mẫu số bằng 60 . [ các bạn giải ra nha ko viết luôn nha giải ra hộ mk nha rùi mk tick cho nhé ]
Tổng số phần của tử số và mẫu số là:
5 + 7 = 12 (phần)
Ta có sơ đồ:
Tử số : |----|----|----|----|----| TỔNG: 60
Mẫu số : |----|----|----|----|----|----|----|
Tử số là: 60 :12x 5=25
Mẫu số là: 60-25=35
Vậy phân số đó là 25/35
Đáp số:25/35
Nhớ phải k cho Chi nhá,không thì Chi không tha cho đâu!=)))
mn cho mk hỏi cách dùng use to và cách phân biệt giữa động từ của thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn.
Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to
1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD:
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
- I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD:
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
trên mạng đầy lắm bn ạ
Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc
mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂
hc tốt
Quá khứ của send là từ gì
Chỉ ra và phân tích hiệu quả diễn đạt của một biện pháp tu từ trong đoạn sau: Nó quan trọng hơn cả quá khứ, hơn cả học thức, hơn cả tiền tài, hơn cả hoàn cảnh, hơn cả thất bại, hơn cả thành công, hơn cả những gì người khác nghĩ, nói hoặc làm. Nó hơn cả vẻ bề ngoài, tài năng hoặc kĩ năng. Nó có thể tạo dựng hoặc phá hủy cả một gia đình, một doanh nghiệp.
Biện pháp tu từ : Điệp ngữ
Điệp từ : hơn cả
Tác dụng:
- Tạo nên phép lập luận, đồng thời khiến cho câu văn mang tính liên kết lại với nhau.
- Tạo nên sắc thái quan trọng, thể hiện rõ việc " nó" hơn cả nhiều thứ, "nó" là quan trọng của đời người, đồng thời như muốn nhấn mạnh việc nó lớn hơn bất kì điều gì và quan trọng hơn bất kì điều gì.
- Tạo cho người đọc cảm nhận về việc "nó" là một thứ vô cùng quan trọng và to lớn hơn điều gì