Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Vũ Khôi Nguyên
Xem chi tiết
KẺ_LÝ_SỰ
15 tháng 4 2021 lúc 23:07

hiện tại hoàn thành:

Khẳng định: S + V2/ed + O  

Phủ định: S + didn’t + V-inf + O       

Nghi vấn: Did + S + V-inf?

hiện tại tiếp diễn:

khẳng định: S + am/is/are + V-ing

phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

nghi vấn :Am/Is/Are + S + V-ing

hiện tại đơn  :

khẳng định:S + do/ does + V

phủ định:S + do/ does + not + V

nghi vấn:Do/Does + S + V

quá khứ đơn:

khẳng định: S + was / were + O

 phủ định: S + was / were + not + O

nghi vấn: Was / Were + S + O?

Khách vãng lai đã xóa
Ye  Chi-Lien
16 tháng 4 2021 lúc 11:02

Past simple ( quá khứ đơn)

*From:

Question: Wh__+đi+S+V-inf to ?

Affimations: S+\(< \)ed

                                                         } +O

                                   Vc2

Negative: S+did+not+V-inf+O

Khách vãng lai đã xóa
Vũ Khôi Nguyên
15 tháng 4 2021 lúc 23:10

Bạn ơi bn sai ở thì HTHT r nha!!

Phải là: S + have/has + V2/ ed + O 

Phủ định: S+ haven't/hasn't + V2/ed + O 

Nghi vấn: Have/Has + S + V2/ed? 

Khách vãng lai đã xóa
Gallavich
Xem chi tiết
Trần Thị Hoa Đào
18 tháng 5 2021 lúc 21:51

undefinedundefinedundefined

Nguyên
Xem chi tiết
Hương Vy
1 tháng 12 2021 lúc 19:45

1. She started driving a month ago.

→ She ……has driven for a month………………………………………………………………………..…………

3. We began eating when it started to rain.

→ We ……have eaten since it started to rain…………………………………………………….………………..……………

4. They started studying English when they were in grade 3.

→ They ……have studied English since they were in grade 3. ……………………………………………..……………………………………

 

6. He started to teach English in this school 20 years ago.

→ He …………has taught English in this school for 20 years …………………………….…………………………………………………

7. We began to talk to them two hours ago.

→ We …have talked to them for 2 hours………………………………….……………………………………………………

8. My father started to work as an engineer when he was 22.

→ My father ……has worked as an engineer since he was 22………………………….. …………………………………………………

9. She started to live in Hanoi 2 years ago.

->  She …has lived in HN for 2 years……………………………………………………………………………………….

10. He began to study  English when he was young.

->  He ………has studied English since he was young…….……………………………………………………………………………..

Văn Quý Duy
Xem chi tiết
Herera Scobion
6 tháng 9 2021 lúc 20:07

H2NO3 sửa thành HNO3

KSO4 sửa thành K2SO4

Nguyên
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Anh
1 tháng 12 2021 lúc 22:04

I have not written to her for a long time.

They have not cleaned their room for two weeks.

Sửa deaned thành cleaned.

Nguyên
Xem chi tiết
Hương Vy
1 tháng 12 2021 lúc 20:33

1. He last sent me postcards when he was in Paris.

→ He …….hasn't sent me postcards since he was in Paris…………………………..…………………………………………………………

2. They last talked to each other two months ago.

→ They …haven't talked to each other for 2 months ………………………………………….…………………………………………

3. I last had my hair cut in November.

=> I ………haven't had my hair cut since November……………………………..……………………………………………………..

4. I last saw him 3 weeks ago.

→ I ………haven't seen him for 3 weeks …………………………………………..…………………………………………

5. The last time we called each other was 5 months ago.

=> We……haven't called each other for 5 months…………………..………………………………………………………………….

6. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> …She hasn't come back to her hometown for 4 years……………………………….……………………………………………………………

7.The last time I saw him was 8 days ago.

=> I …haven't seen him for 8 days…………………………………………………………………………………………..

8. The last time I took a bath was  on Wednesday.

=> I ……haven't taken a bath since Wednesday………………………………………………………………………………………..

9. The last time I watched this movie was 6 months ago.

→ I ………haven't watched this movie for 6 months…………………………...…………………………………………………………

10. The last time she phoned her parents was 3 weeks ago.

→ She ……hasn't phoned her parents for 3 weeks……………………………………………………………………………       

Nguyên
Xem chi tiết
Hương Vy
1 tháng 12 2021 lúc 21:16

21. The last time we contacted was 3 months ago.

→ We …haven't contacted for 3 months ……………………….………………………………………………………

22. The last time she phoned her parents was ages ago.

→ She …..…hasn't phoned her parents for ages ……………………………………………….……………………………

23. The last time she saw her elder sister was in 1999.

→ She ……hasn't seen her elder sister since 1999……………………………. …………………………………………………

24. I have never visited Ha Long Bay before.

->  This is …the first time I have visited HLB……………………………………………………………………………..

25.  I have never eaten this kind of food

=> This ……is the first time I have eaten this kind of food………………………………………………………………..…………..

Tô Hà Thu
1 tháng 12 2021 lúc 21:22

EX: dùng thì HTHT để viết lại câu                                                                   

21. The last time we contacted was 3 months ago.

→ We haven't contacted for 3 months.

22. The last time she phoned her parents was ages ago.

→ It's ages since she last phoned her parents.

23. The last time she saw her elder sister was in 1999.

→ She hasn't seen her elder sister since 1999…

24. I have never visited Ha Long Bay before.

->  This is the last time I visited Ha Long Bay.

5.  I have never eaten this kind of food

=> This is the last time I ate this kind of food.

Đỗ Đức Thuận
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Phương Anh (...
25 tháng 8 2019 lúc 9:25

1.Công thức – Thì quá khứ đơn

Với động từ to be

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + wasS = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ

I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

was not = wasn’twere not = weren’t

Ví dụ:

She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Câu hỏi: Were/ Was + S?

Trả lời:

Yes, I/ he/ she/ it + was.No, I/ he/ she/ it + wasn’tYes, we/ you/ they + were.No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Với động từ thường

Khẳng định: + V-ed

Ví dụ:

We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ

He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3.Thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

I / you / we / they / Danh từ số nhiều + haveHe / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until nowSince thời gian: từ khi (mốc thời gian)For: khoảng (khoảng thời gian)Several times: vài lầnMany times: nhiều lầnUp to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờEver: đã từngNever: chưa bao giờ ( hoặc không bao giờ )Just: vừa rồi ( dùng trong câu khẳng định )Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
Chàng Trai 2_k_7
25 tháng 8 2019 lúc 9:26

1. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

1. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

Punch
1 tháng 9 2019 lúc 9:01

#1. KHÁI NIỆM

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: 

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

#2. CÔNG THỨC

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

 Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)

Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)

Phủ định

S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

#3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm "-ed":

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

➨ Xem thêm cách phát âm đuôi ED trong thì quá khứ trong video dưới đây:

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

Động từ nguyên thể

Động từ quá khứ

bất quy tắc

Nghĩa

go

went

đi

see

saw

thấy

smell

smelt

người

drive

drove

lái

break

broke

vỡ

tell

told

kể

speak 

spoke

nói

say

said

nói

hold 

held

giữ

keep

kept

nắm, giữ

take

took

lấy

understand

understood

hiểu

know

knew

biết

write

wrote

viết

#4. CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

➣ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Ví dụ 1: He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)

Ví dụ 2: She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)

He visited his parents every weekend

He visited his parents every weekend

➣ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ 1: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)

Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)

She came home, switched on the computer and checked her e-mails

She came home, switched on the computer and checked her e-mails

➣ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Ví dụ 1: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)

Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)

When I was having breakfast, the phone suddenly rang

When I was having breakfast, the phone suddenly rang

➣ Dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)

Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó)

If I had a million USD, I would buy that car

If I had a million USD, I would buy that car

#5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)

Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Học tốt :) 

Đinh Đức Hùng
Xem chi tiết
pham trung thanh
10 tháng 12 2017 lúc 10:27

+ Thì HTĐ :

S + am/is/are +PP (past paripate) +by +...

Tủy trường hợp có thể bỏ by

+ thì HTTD:

S + am/is/are +being + PP+by+...

+ Thì HTHT:

S+has/have + been +PP+by...

Nếu còn gì chưa rõ thì kết bạn rồi hỏi mình, mình giúp cho

Nguyễn Thành Hiếu
10 tháng 12 2017 lúc 10:20

trang web này giải toán nha bn, còn mún hỏi tiếng anh thì qa trang khác mà hỏi

Không Tên
10 tháng 12 2017 lúc 10:29

HTĐ:   (+)  S + am / is / are + V(p.p) + O

            (-)   S + am / is / are + not + V(p.p)

            (?)   Am / is / are + S + V(p.p) + O ?

HTTD:   (+)  S + am / is / are + being + V(p.p) + O.

               (-)  S + am / is / are + not + being + V(p.p) + O.

               (?)  Am / is / are + S + being + V(p.p) + O?

HTHT:    (+)  S + have/ has + been + V(p.p) + O

               (-)  S + have/ has + not + been + V(p.p) + O.

               (?) Have/ has + S + been +V(p.p) + O?