ví dụ về hai câu đủ thành phần chính , chỉ rõ chủ ngữ
bài 1a, trạng ngữ chỉ nguyên nhân
ví dụ : vì trời mưa, nên em đi học muộn
b, trạng ngữ chỉ mục đích
ví dụ :......................................
c, trạng ngữ chỉ phương tiện
ví dụ.......................................
bài 2:viết 1 đoạn văn tả cảnh lũy tre mà em biết(tìm 1 câu đơn và 1 câu ghép rồi xá định thành phần đâu là trạng ngữ , đâu là chủ ngữ , đâu là vị ngữ nhé các bạn giúp mik với)
bài 1a, trạng ngữ chỉ nguyên nhân
ví dụ : vì trời mưa, nên em đi học muộn
b, trạng ngữ chỉ mục đích
ví dụ :.....
- Để học văn tốt, em cần đọc sách báo nhiều hơn nữa.
- Để lập thành tích cháo mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, chúng em thi đua học tốt. .................................
c, trạng ngữ chỉ phương tiện
ví dụ...Với đôi cánh này, chúng có thể bay vút lên không gian và lượn những vòng tròn thật lớn.
....................................
Tre đủ loại. Có tre to để đan lát, làm hàng thủ công, để làm nhà cửa, lều quán. Có tre gai làm cho luỹ làng kiên cố. Mùa xuân, măng tre mập mạp, nhọn hoắt như chông, mọc lên tua tủa. Luỹ tre làng em là nơi trú ngụ của đàn cò, bầy vạc, là nơi trú ngụ của hàng trăm loài chim. Sáng sớm bình minh, chim chóc cất tiếng hót rồi tung cánh bay đi tìm mồi. Trời chập choạng, luỹ tre là tổ ấm cho đàn chim trời hiền lành, đáng yêu kéo về kêu râm ran, tỉ tê trò chuyện.
Trong bài còn rất nhiều, bạn tự kiếm thêm nhé
Bài 1a:TN chỉ nguyên nhân
VD:+ Do chặt phá rừng, nên không ít hậu quả TN đã giáng xuống đầu con người.
+ Do sự nỗ lực không ngừng, chúng tôi đã thành công trong việc ...
b,TN chỉ mđ:
VD:+ Muốn học tốt bạn phải chăm hơn
+ Để đạt đc mđ hắn làm rất nhiều việc xấu
c,TN chỉ phương tiện
VD: +Với con ngựa sắt này, chúng ta có thể du ngoạn bất cứ đâu.
+ Nhờ chiếc xe buýt tân tiến hiện nay, chúng ta có thể giảm đáng kể tình trạng ùn tắc giao thông.
Bài 2:
Ngay từ nhỏ,tôi đã từng đc nghe nói nhiều về tre về trúc,mà sao tôi chưa thấy chúng ngoài đời thường bao giờ."Có lẽ mình chỉ biết lợi ích và hình của chúng qua sách thôi"- tôi đã từng nghĩ như thế khi đọc xg cuốn sách đc coi là biểu tượng của DTVN này.
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu về chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất 1 danh từ chỉ tự nhiên( ví dụ : viên , con , cái , cuộn , mảnh ) và 1 danh từ chỉ đơn vị chính xác ( ví dụ : kg , m , km , ... ) . Hãy chỉ rõ những danh từ đó.
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu về chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất 1 danh từ chỉ tự nhiên( ví dụ : viên , con , cái , cuộn , mảnh ) và 1 danh từ chỉ đơn vị chính xác ( ví dụ : kg , m , km , ... ) . Hãy chỉ rõ những danh từ đó.
Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu dưới đây:
a. Khách giật mình
b. Lá cây xào xạc.
c. Trời rét
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả hai thành phần chính trong các câu trên, Sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng.
a. Khách/ giật mình
C V
b. Lá cây/ xào xạc.
C V
c. Trời /rét.
C V
Mở rộng thành phần câu:
a. Vị khách đó/ giật mình.
C V
b. Những chiếc lá cây bàng/ rơi xào xạc
C V
c. Trời/ rét căm căm.
C V
So sánh, ta nhận thấy những câu mở rộng thành phần câu giúp thể hiện chi tiết, rõ ràng hơn so với các câu chưa mở rộng.
4. Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu dưới đây:
a. Khách giật mình
b. Lá cây xào xạc.
c. Trời rét
Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả hai thành phần chính trong các câu trên, Sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng.
Xác định chủ ngữ và vị ngữ:
a. Khách/ giật mình
b. Lá cây/ xào xạc.
c. Trời /rét.
Mở rộng thành phần câu:
a. Vị khách đó/ giật mình.
b. Những chiếc lá cây bàng/ rơi xào xạc
c. Trời/ rét buốt.
Những câu mở rộng thành phần câu giúp thể hiện chi tiết, rõ ràng hơn so với các câu chưa mở rộng.
Cho ví dụ về một hệ CSDL trên thực tế, chỉ rõ những thành phần của nó.
Một ví dụ về hệ CSDL trên thực tế là hệ thống quản lý khách hàng của một công ty. Hệ thống này bao gồm các thành phần sau:
- Cơ sở dữ liệu: Là nơi lưu trữ tất cả thông tin về khách hàng, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email, lịch sử mua hàng, thông tin tài khoản,...
- Giao diện người dùng: Làm nhiệm vụ cho phép người dùng truy cập vào hệ thống và thao tác với dữ liệu. Giao diện này có thể là một trang web hoặc một ứng dụng trên điện thoại.
- Hệ thống bảo mật: Đảm bảo an toàn cho dữ liệu trên hệ thống bằng cách xác thực người dùng và giới hạn quyền truy cập.
- Hệ thống xử lý dữ liệu: Làm nhiệm vụ lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và hiển thị cho người dùng, đồng thời cập nhật dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu khi người dùng thực hiện các thao tác thay đổi.
- Hệ thống phân tích dữ liệu: Cung cấp cho người quản lý các công cụ phân tích, thống kê để giúp đưa ra các quyết định quản lý thông minh và hiệu quả.
Tất cả các thành phần này hoạt động cùng nhau để tạo nên một hệ thống quản lý khách hàng hoàn chỉnh, giúp công ty quản lý thông tin khách hàng một cách chính xác và nhanh chóng.Top of Form
Tìm hiểu các ví dụ sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
a) Cùng trình bày một nội dung cơ bản giống nhau nhưng cách dùng từ ngữ trong hai ví dụ trên khác nhau như thế nào? Hãy chỉ rõ ưu điểm hoặc nhược điểm trong cách dùng từ ngữ của mỗi ví dụ?
b) Chỉ rõ những từ ngữ dùng không phù hợp với đối tượng nghị luận trong các ví dụ trên. Theo anh/chị, có thể sửa lại những từ ngữ này như thế nào để việc diễn đạt đảm bảo yêu cầu của văn nghị luận mà vẫn giữ nguyên ý chính của câu văn, đoạn văn?
c) Hãy viết một đoạn văn có nội dung cơ bản tương tự như các ví dụ trên nhưng dùng một số từ ngữ khác để thay đổi cách diễn đạt?
Hai đoạn văn giống nhau nhưng có cách dùng từ khác nhau:
Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về | Chúng ta không thể nhắc tới |
… trong lúc nhàn rỗi rãi… | Trong những thời khắc hiếm hoi được thanh nhàn bất đắc dĩ |
Bác vốn chẳng thích làm thơ… | Thơ không phải mục đích cao nhất |
-… vẻ đẹp lung linh | Nhưng vần thơ vang lên ... nhà tù |
Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong từng bài thơ | … là những thi phẩm tiêu biểu cho tinh thần đó |
- Đoạn 1 có nhiều lỗi như cách dùng từ chưa hợp lí, sử dụng lối văn phong ngôn ngữ sinh hoạt: hẳn ai cũng nghe nói, trong lúc nhàn rỗi
- Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ phù hợp với văn nghị luận hơn
- Sửa lỗi dùng từ:
+ Nhàn rỗi → thư thái
+ Chẳng thích làm thơ → bác chưa bao giờ cho mình là một nhà thơ
+ Vẻ đẹp lung linh → vẻ đẹp cao quý
+ Vượt thoát qua chấn song, qua xiềng xích, qua dây trói của nhà tù → ở ngoài lao
Xác định thành phần chính chủ ngữ và vị ngữ trong câu: "Đôi càng tôi mẫm bóng" . Mở rộng thành thành phần chính của câu trên (chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả hai)
đôi càng tôi :chủ ngữ
mẫm bóng :vị ngữ
Cho ví dụ về câu có thành phần khởi ngữ.
Về môn Toán, Long xếp thứ nhất lớp.