Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh =a,b,c ;chu vi=2p,các đường cao tương ứng của tam giác lần lượt =h,m,n.CMR:
\(\left(b+c\right)^2\ge a^2+4h^2\)
Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và a2 = bc. Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác có độ dài các cạnh bằng độ dài ba đường cao của tam giác ABC.
Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c của tam giác tỉ lệ với các số 3,4,5. Tính độ dài các cạnh của tam giác, biết rằng cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm.
Do các cạnh tỉ lệ vs 3,4,5 và cạnh lớn nhất trừ cạnh nhỏ nhất =6
\(=\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{c-a}{5-3}=\frac{6}{2}=3\)
\(\Rightarrow\frac{a}{3}=3.3=9\)
\(\Rightarrow\frac{c}{5}=3.5=15\)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\Rightarrow\frac{b}{4}=3.4=12\)
Vậy a,b,c là cách cạnh của tam giác
tíc mình nha
gọi 3 cạnh của tam giác đó là a,b,c
ta có : \(\frac{a}{3}+\frac{b}{4}+\frac{c}{5}\)và c- a = 6 cm
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{c-a}{5-4}=\frac{6}{1}=6\)( vì c chiếm 5 phần nên là số lớn nhất)
\(\frac{a}{3}=6=>a=3.6=18\)
\(\frac{b}{4}=6=>b=4.6=24\)
\(\frac{c}{5}=6=>c=6.5=30\)
vậy chu vi hình tam giác là
18+ 24 +30= 72 cm
a, Giả sử \(m_a=15;m_b=18;m_c=27\)
Theo công thức trung tuyến:
\(\dfrac{2b^2+2c^2-a^2}{4}=m_a\left(1\right)\)
\(\dfrac{2c^2+2a^2-b^2}{4}=m_b\)
\(\dfrac{2a^2+2b^2-c^2}{4}=m_c\)
Cộng vế theo vế các đẳng thức trên:
\(\dfrac{3\left(a^2+b^2+c^2\right)}{4}=m_a+m_b+m_c=60\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+c^2=80\)
b, \(a^2+b^2+c^2=80\Rightarrow b^2+c^2=80-a^2\)
Khi đó \(\left(1\right)\) tương đương:
\(\dfrac{2\left(80-a^2\right)-a^2}{4}=15\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{10\sqrt{3}}{3}\)
Tương tự ta được \(b=\dfrac{2\sqrt{66}}{3};c=\dfrac{2\sqrt{39}}{13}\)
Vậy độ dài các cạnh lần lượt là \(\dfrac{10\sqrt{3}}{3};\dfrac{2\sqrt{66}}{3};\dfrac{2\sqrt{39}}{13}\)
Cho tam giác đều ABC như hình 01. Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Liệt kê các đỉnh, các cạnh của tam giác ABC.
b) Em có nhận xét gì về độ dài 3 cạnh của tam giác ABC.
Câu 6: Cho tàm giác ABC có A(1; - 1) ;B(2; 0) ;C(3; 5) a) Tìm tọa độ các vecto AB ,AC ,BC b) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC. Từ đó tính chu vi tam giác. c) Tìm tọa độ trung điểm các cạnh và tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC. d) Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hnh bình hành e) Tọa độ chân đường cao xuất phát từ A của tam giác. Đ) Tính góc A?
a: vecto AB=(1;1)
vecto AC=(2;6)
vecto BC=(1;5)
b: \(AB=\sqrt{1^2+1^2}=\sqrt{2}\)
\(AC=\sqrt{2^2+6^2}=2\sqrt{10}\)
\(BC=\sqrt{1^2+5^2}=\sqrt{26}\)
=>\(C=\sqrt{2}+2\sqrt{10}+\sqrt{26}\)
c: Tọa độ trung điểm của AB là:
x=(1+2)/2=1,5 và y=(-1+0)/2=-0,5
Tọa độ trung điểm của AC là;
x=(1+3)/2=2 và y=(-1+5)/2=4/2=2
Tọa độ trung điểm của BC là:
x=(2+3)/2=2,5 và y=(0+5)/2=2,5
d: ABCD là hình bình hành
=>vecto AB=vecto DC
=>3-x=1 và 5-y=1
=>x=2 và y=4
Cho tam giác ABC có góc A = góc B + 2 góc C và độ dài 3 cạnh là 3 số tự nhiên liên tiếp.Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.
Tam giác ABC có góc A = góc B + +2 góc C và độ dài ba cạnh là 3 số tự nhiên liên tiếp.
a. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC
b. TÍnh số đo các góc của tam giác ABC
cho tam giác abc có bc=a ac=b ab=c
a/chứng minh rằng nếu góc a = 2 lần góc b thì a^2=b^2+bc và ngược lại
b/tính độ dài các cạnh của tam giác abc thỏa điều kiện trên biết độ dài ba cạnh tam giác là 3 số tự nhiên liên tiếp
a)cho tam giác ABC =tam giác A'B'C'.biết AB=3cm,AC=7cm, BC=9cm, hãy suy ra độ dài có cạnh của tam giác A'B'C'
b)cho tam giác ABC = tam giác DEF. Biết góc A=60 độ, góc B=80 độ, tính số đo các góc C, B ,E
b: \(\widehat{C}=40^0\)
\(\widehat{E}=80^0\)
bài 2:cho tam giác ABC có A+B-2C=27 độ và A+3C=273 độ.So sánh các cạnh trong tam giác ABC
bài 3:cho tam giác ABC có C-3B-2A=-3 độ và 5B-2A=16 độ. Tính các góc từ đó so sánh các cạnh trong tam giác ABC