Có 3 điện trở R1=3\(\Omega\); R2=4\(\Omega\); R3=6\(\Omega\) được mắc với nhau. Hãy chỉ ra có bao nhiêu cách mắc? Trong các cách đó cách nào có điện trở tương đương nhỏ nhất?
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Cho mạch điện [R4 nối tiếp(R1//R2//R3)] : R1=40Ω, R2=20Ω, R3=40Ω, R4=10Ω, Uab=20 V. Tính Rtđ của đoạn mạch ab, tính I qua R4, tính U giữa 2 đầu điện trở R1-2-3 và I qua các điện trở đó
Có : R1//R2//R3:
\(\Rightarrow\)R123=\(\frac{R_1.R_2.R_3}{R_2.R_3+R_1.R_3+R_1.R_2}=\frac{40.20.40}{20.40+40.40+40.20}=10\Omega\)
Vì R4nt (R1//R2//R3)
\(\Rightarrow\)Rtđ=R4+R123=10+10=20\(\Omega\)
\(\Rightarrow\)Ic=\(\frac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\frac{20}{20}=1A\)
\(\Rightarrow\)Ic=I4=I123=1A \(\Rightarrow\)U4=I4.R4=1.10=10(V)
Có : R4nt(R1//R2//R3)\(\Rightarrow U_{AB}=U_4+U_{123}\)
\(\Rightarrow\)U123=UAB-U4=20-10=10(V)
mà R1//R2//R3 nên :
\(\Rightarrow\)U1=U2=U3=U123=10(V)
Khi đó : I1=\(\frac{U_1}{R_1}=\frac{10}{40}=0,25A\)
I2=\(\frac{U_2}{R_2}=\frac{10}{20}=0,5A\)
I3=\(\frac{U_3}{R_3}=\frac{10}{40}=0,25A\)
Vậy ....
R1 = R2 = 2 \(\Omega\) R3 = 3 \(\Omega\) R7 = 4 \(\Omega\) R6= 2 \(\Omega\)
R4 = R5 = 5 \(\Omega\)
a) Tính cường độ dòng qua các điện trở biết \(I_3=2\left(A\right)\). Tính UAB
b) Nối C,D với Ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm chỉ số Ampe kê
có 3 điện trở R1 R2 R3. Khi mắc theo các cách sau (R1ntR2)//R3, (R1ntR3)//R2; (R2ntR3)//R1 thì có điện trở tương đương theo thứ tự là 5Ω 8Ω 9Ω Tính R1 R2 R3
Cho mạch điện R1 nối tiếp R2, R12//R3. E1=4V, E2=6V, r1=0.5Ω, r2=0.5Ω, R1=2Ω, R2=4Ω, R3=12Ω
a) tính Eb, rb và điện trở tương đương mạch ngoài
b) tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R3 trong thời gian 3 phút
2 điện trở R1=3Ω R2 =6Ω mắt song song với nhau điện trở tương đương của toàn mạch là?
\(R_{td}\)=\(\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\)=\(\frac{3.6}{3+6}\)=2\(\Omega\)
Cho 1 đọan mạch gồm 3 điện trở R1=2Ω , R2=4Ω , R3=6Ω mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3=0,6A . tính :
a, điện trở tương đương của đọan mạch
b, cường độ dòng điện qua R1, R2
a; Điện trở tương đương của đoạn mạch là : \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\) <=>\(\dfrac{1}{R_{tđ}} =\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{6}\) <=>\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{11}{12}\) =>\(R_{tđ}=\dfrac{12}{11}\approx1,1\left(\Omega\right)\) b, HĐT của R3 là : \(U_3=I_3.R_3=0,6.6=3,6\left(V\right)\) Vì R1//R2//R3 =>U1=U2=U3=3,6(V) => \(I_1=\dfrac{U_3}{R_1}=\dfrac{3,6}{2}=1,8\left(A\right)\) => \(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3,6}{4}=0,9\left(A\right)\)
Cho mạch điện: Với: R1 = 7 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω và UMN = 30 V a, Tính điện trở tương đương của mạch b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Có 3 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω,R3=15Ω biết cường độ dòng điện tối đa qua mỗi điện trở là I1=2,5A ,I2=1,5A ,I3=2A.
a) tìm hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu đoạn mạch khi (R1 nối tiếp R2)// R3.
b) R1//(R2 nt R3)
Câu 1 : cho 3 điện trở R1 = 10Ω , R2 = 5Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết R1 nối tiếp với (R2 song song R3 )
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết U=27,5
Câu 2 : cho 3 điện trở R1 = 5Ω , R2 = 10Ω , R3 = 15Ω mắc vào 2 đầu mạch điện A,B
a/ vẽ sơ đồ mạch điện biết( R1 nối tiếp với R2) và song song R3
b/ tính điện trở tương đương của mạch điện
c/ tính cường độ dòng điện qua các điện trở biết UAB =7,5V
Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ :
R1=30Ω ; R2=20Ω . Vôn kế chỉ 24V
a/ TÍnh điện trở tương đương của mạch điện
b/ Tính số chỉ của Ampe kế A
GIÚP MÌNH VỚI Ạ !!!!!!!!!!