Tính gia tốc của một electron trong điện trường đều 1,4.106N/C. Trong bao lâu thì electron đạt được vận tốc bằng 1/10 vận tốc ánh sáng? Quãng đường nó đi dược trong thời gian đó?
(Cho e=1,6.10-19C, me=9,1.10-31kg, sử dụng cơ học Niuton)
Tính gia tốc của một electron trong điện trường đều 1,4.106N/C. Trong bao lâu thì electron đạt được vận tốc bằng 1/10 vận tốc ánh sáng? Quãng đường nó đi dược trong thời gian đó?
(Cho e=1,6.10-19C, me=9,1.10-31kg, sử dụng cơ học Niuton)
Hai điện tích, mỗi điện tích có độ lớn bằng 2.10-7 C nhưng trái dấu nhau được giữ cách nhau 15cm.
a. Tìm cường độ điện trường E ở điểm chính giữa các điện tích.
b. Xác định lực tác dụng lên một electron đặt ở điểm đó.
Cho k= 9.109 (N.m2/C2)
a) Cường độ điện trường do 1 điện tích điểm gây ra tại điểm cách nó môt khoảng r là: \(E=k.\dfrac{q}{r^2}\)
Suy ra: \(E_1=E_2=9.10^9.\dfrac{2.10^{-7}}{0,075^2}=3,2.10^5(V/m)\)
Cường độ điện trường tại điểm chính giữa các điện tích:
\(\vec{E}=\vec{E_1}+\vec{E_2}\)
Do 2 véc tơ cùng chiều (hình vẽ) nên ta suy ra được biểu thức độ lớn: \(E=E_1+E_2=2.3,2.10^5=6,4.10^5(V/m)\)
b) Lực tác dụng lên một electron đặt tại điểm đó:
\(F=q_e.E=1,6.10^{-19}.6,4.10^5=1,024.10^{-13}(N)\)
Có hai điện tích điểm q1=8.10-8C và q2=-3.10-8C cách nhau một khoảng d=10cm trong không khí. Tính :
a. Cường độ điện trường gây bởi các điện tích đó tại các điểm A, B, C. Cho biết MN=d=10cm, MA=4cm, MB=9cm, NC=7cm.
b. Lực tác dụng lên điện tích q = -5.10-10C đặt tại C.
Một dây dẫn thẳng AB, chiều dài l= 1,2m được nối với một nguồn điện có suất điện động ξ=24V bằng một sợi dây mềm . diện trở của nguồn điện là r = 0,5Ω. Dây dẫn AB đặt trong từ trường có véctơ cảm ứng từ B=0,8T vuông góc với dây dẫn. Điện trở ngoài mạch R= 2,5Ω.
a. Tìm dòng điện chạy trong mạch nếu dây chuyển động từ phải sang trái với vận tốc v=12,5m/s.
b. Dòng điện thay đổi bao nhiêu lần nếu dây dẫn dừng lại ? (Bỏ qua từ trường do dòng điện gây nên)
dùng một nguồn điện E,r để cấp cho mạch ngoài có điện trở R. khi mạch ngoài có điện trở R1 ; R2 thì hiệu suất vủa nguồn điện tương ứng là H1 ; H2. biết H1+ H2 =1 và khi nối tắt hai cực của nguồn thì công suất tỏa nhiệt của nguồn là Po
tìm công suất mạch ngoài tương ứng với R1 và R2 .
Mọi người giúp giùm em với . em thanks trước
Cho R1=R2=R3=R4=2ôm.Uab=20V
Tìm R tương đương? Tìm I qua mạch chính? Tìm I qua mỗi điện trở?
\(R_{23}=R_2+R_3=4\Omega\)
\(R_{234}=\dfrac{R_2.R_{34}}{R_2+R_{34}}=\dfrac{2.4}{2+4}=\dfrac{4}{3}\Omega\)
Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_{234}=2+\dfrac{4}{3}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
Cường độ dòng điện mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=6A\)
Suy ra: \(I_1=I=6A\)
\(U_{234}=I.R_{234}=6.\dfrac{4}{3}=8V\)
\(\Rightarrow I_2=I_3=\dfrac{U_{234}}{R_{23}}=\dfrac{8}{4}=2A\)
\(I_4=I-I_2=6-2=4V\)
Một electron bay trong điện trường giữa 2 bản của 1 tụ điện đả tích điện cách nhau 2 cm với vận tốc 3*10^7m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa 2 bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2.5mm khi đi được đoạn đường 5cm trong điện trường ?
trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6A . Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5s . tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với nối với động cơ tủ lạnh .
Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn:
\(\Delta q=i.\Delta t=6.0,5=3(C)\)
Tại sao khi chuyển động không có hướng của các hát mang điện thì sẽ không có dòng điện ?
tại sao nói acquy là một pin điện hóa ? acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng lại nhiều lần ?
tại sao nói acquy là một pin điện hóa ? acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng lại nhiều lần ?
Trả lời
Acquy gồm 2 bản cực ngâm trong chất điện phân
Ví dụ: Acquy chì : bản cực dương làm bằng chì điôxít và bản cực âm bằng chì, chất điện phân là dung dịch axit sunfuric loãng.
=> Acquy là một pin điện hóa.
Acquy hoạt động theo nguyên tắc phản ứng hóa học thuận nghịch: Nó tích trữ năng lượng lúc nạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.
Một acquy có thể sử dụng nhiều lần.