Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
Đáp án B
2 L 3 , 14 = 3000 nucleotit
A=T=A1 + T1 = 600 →G=X=900
Một gene có chiều dài 408nm, có số nucleotide loại Adenine chiếm 20%. Số liên kết hydrogen trong gene là
- Đổi: \(408\left(nm\right)=4080\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(\rightarrow\) Tổng số nu là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=480\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=720\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow H=2A+3G=3120\left(lk\right)\)
Trên một mạch của một gene có 22%T, 20%X, 26%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gene là:
A. A=T=24%, G=X=26%
B. A=T=24%, G=X=76%
C. A=T=48%, G=X=52%
D. A=T=42%, G=X=58%
Đáp án A
Trên mạch thứ nhất có:
T1 = 22% , X1 = 20% , A1 = 26% (tính theo tổng số nu của mạch)
↔ T1 = 11%, X1 = 10% A1 = 13% (tính theo tổng số nu của gen)
Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2 = T1 và A1 = T2 .
Vậy ta có:
T = A = A1 + A2 = A1 + T1 = 11% + 13% = 24%
Vậy: A = T = 24%; G = X = 26%
Chú ý
Tỷ lệ phần trăm số nuclêôtit trên một mạch là coi mạch đó là 100%, chứ không phải toàn bộ gen
Một gene chứa đoạn mạch có trình tự nucleotide là 3' - ATTCGCTAACCTG - 5'. Trình tự nucleotide tương ứng trên mạch bổ sung là
- Mạch gốc: \(3'-A-T-T-C-G-C-T-A-A-C-C-T-G-5'\)
- Mạch bổ sung: \(5'-T-A-A-G-C-G-A-T-T-G-G-A-C-3'\)
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là:
A.A = T = 1200; G = X = 300
B.A = T = 600; G = X = 900
C.A = T = 300; G = X = 1200
D.A = T = 900; G = X = 600
Lời giải
Đổi 510 nm = 5100 A0
Số nucleotit trong phân tử ADN là (5100 : 3,4 ) x 2 = 3000
Số nucleotit loại T = A = A1 + T1 = 600
Số nucleoeotit loại G = X = 3000: 2 – 600 = 900
Đáp án B
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 300; G = X = 1200.
B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T = 600; G = X = 900.
Một gene có chiều dài bằng 5100 Å. Số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gene. Vậy số Nu từng loại của gene là bao nhiêu?
Tham khảo:
Một gene có chiều dài bằng 5100 Å. Số Nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gene. Vậy số Nu từng loại của gene là bao nhiêu?
A = T = 900; G = X = 600.
A = T = 450; G = X = 300.
A = T = 900; G = X = 2100.
A = T = 600; G = X = 900.
Giải thích các bước giải:
tổng số nu là :
51005100 : 33,44 . 22 = 30003000 Nu
Nu AA là
30003000 . 3030 % = 900900 Nu
mà Nu AA = Nu TT = 900900
=> tổng số Nu GG và XX là
30003000 - ( 900900 . 22 ) = 12001200
=> GG = XX = 600600 Nu
Một phân tử deoxyribonucleic acid (DNA) có số nucleotide mỗi loại trên mạch 1 như sau: A = 300, T = 200, G = 450, X = 250.
a. Tính số nucleotide mỗi loại ở mạch 2 và của phân tử deoxyribonucleic acid (DNA)
b. Tính chiều dài, khối lượng phân tử, số liên kết hidro
\(a,\) \(A_1=T_2=300\left(nu\right)\)
\(T_1=A_2=200\left(nu\right)\)
\(G_1=X_2=450\left(nu\right)\)
\(X_1=G_2=250\left(nu\right)\)
\(b,\) \(N=2A+2G=\) \(2\left(A_1+T_2\right)+2\left(G_1+X_1\right)=\) \(2400\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(M=N.300=720000\left(dvC\right)\)
\(H=N+G=2400+G_1+X_1=3100\left(lk\right)\)
Cho đoạn gene có tổng số Nu là 5600 Nu, số Nu loại A là 900 Nu. Tính
a. Số Nu loại G
b. Chiều dài của đoạn gene
a. 5600/2 - 900 = 1900 nu
b. Chiều dài gen: 5600 : 2 x 3,4 = 9520 Ao