Sắt có các đồng vị sau: 55Fe (5,84%); 56Fe (91,68%); 57Fe (2,17%), còn lại là 58Fe. Phần trăm về khối lượng
của 56Fe trong oxit sắt từ? (cho O = 16)
A. 66,42% B. 60% C. 61,54% D. 62%
Khối lượng nguyên tử của sắt là 55,97. Sắt có các đồng vị 55Fe ( 5,84% ) 56Fe ( 91,68% ) 57Fe ( 2,17% ) 58 Fe ( 0,31% )
a) Hỏi có bao nhiêu phần trăm về khối lượng của 56Fe chứa trong muối sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3.
b) Hỏi có bao nhiêu phần trăm về khối lượng của 55Fe chứa trong muối sắt (II) hidroxit Fe(OH)2
a, mFe2(SO4)3= 55,97.2+ 3. (32+ 16.4) = 399,94 (g/mol )
=> tỉ lệ đồng vị của56Fe chứa trong muối sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 là
\(\dfrac{56.91,68}{399,94}\) . 100% = 12. 83%
b. mFe(OH)2= 55,97 + 2. (16+1) = 89,97 (g/ mol)
=> tỉ lệ đồng vị của 55Fe chứa trong muối sắt (II) hidroxit Fe(OH)2 là
\(\dfrac{55.5,84}{89,97}\) .100% = 3,57%
Giúp mình với ạ ! Ghi cụ thể hộ mình luôn nhea ! Thân !
a, mFe2(SO4)3= 2. 56 + 3. (32 + 16.4) =400 (g/mol)
=> tỉ lệ đồng vị 56Fe chứa trong muối sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 là
\(\dfrac{56.91,68}{400}\) . 100%= 12, 83%
Trong tự nhiên Fe có 2 đồng vị là 55Fe và 56Fe. Nguyên tử khối trung bình của sắt bằng 55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của 2 đồng vị lần lượt là:
A. 85 và 15
B. 42,5 và 57,5
C. 15 và 85
D. 57,5 và 42,5
Đáp án C
Gọi phần trăm khối lượng của đồng vị 55Fe, 56Fe lần lượt là x, y
=>
Trong các khẳng định sau đây:
(1) Sắt có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư.
(2) Sắt có khả năng tan trong dung dịch CuCl2 dư.
(3) Đồng có khả năng tan trong dung dịch PbCl2 dư.
(4) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 dư.
(5) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư
Các khẳng định nào sau đây đúng?
A. 1, 2, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 4
D. 3, 4, 5.
Trong các khẳng định sau đây:
(1) Sắt có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư.
(2) Sắt có khả năng tan trong dung dịch CuCl2 dư.
(3) Đồng có khả năng tan trong dung dịch PbCl2 dư.
(4) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 dư.
(5) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư
Các khẳng định nào sau đây đúng?
A. 1, 2, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 4.
D. 3, 4, 5.
Trong các khẳng định sau đây:
(1) Sắt có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư.
(2) Sắt có khả năng tan trong dung dịch CuCl2 dư.
(3) Đồng có khả năng tan trong dung dịch PbCl2 dư.
(4) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 dư.
(5) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư
Các khẳng định nào sau đây đúng?
A. 1, 2, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 4.
D. 3, 4, 5.
Có hỗn hợp mạt nhỏ gồm các vật liệu sau sắt đồng nhôm gỗ hãy trình bày cách tách mạt sắt ra khỏi hỗn hợp
Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:
(I) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
(II) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(III) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(IV) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xác định trên hình 17.1 (SGK trang 62) vị trí các mỏ: than , sắt, mangan, thiếc, booxit, apatit, đồng, chì , kẽm.
- Dựa vào kí hiệu trên lược đồ để xác định.
- Các mỏ khoáng sản: than (Quảng Ninh), sắt (Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên), mangan (Cao Bằng), thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang), bôxit (Cao Bằng, Lạng Sơn), apatit (Lào Cai), đồng (Sơn La, Lào Cai), chì - kẽm (Bắc Kạn).
Câu 23. Các khoảng sản chính của châu Đại Dương là:
A. Boxit, niken, sắt, than đá, dầu mỏ.
B. Boxit, dầu mỏ, vàng, đồng, apatit.
C. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, đồng, manga.
D. Sắt, niken, đồng, sắt, apatit, kim cương.
Câu 24. Các nước có nền kinh tế nhất châu Đại Dương là
A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Pa-pua-niu-ghi-nê.
C. Ô-xtray-li-a và Pa-pua-niu-ghi-nê.
D. Niu Di-len và Dac-Uyn.