Cho biết |x| = 10 ; y = -7. Tính hiệu x - y.
Cho A = 10 x 10 x 10 x 10 x 10 + 71
KHÔNG thực hiện phép tính,hãy cho biết A có chia hết cho 9 ko,vì sao?
bạn sai đề oy nhé,bạn ghi là tổng A nhưng tại sao lại là phép nhân
theo mik nghĩ là 0 chia hết vì 121ko chia hết cho 9
Ta có 10 chia 9 dư 1=>10x10x10x10x10 chia 9 dư 1
71 chia 9 dư 8
=>10x10x10x10x10+71chia hết cho 9 (vì tổng dư là 8+1 chia hết cho 9)
Tk mình nha mình tk cho
Cho tập A = {-10; -9; -8; -7;…..; 8; 9; 10}. Hãy cho biết số nào Cho tập A = {-10; -9; -8; -7;…..; 8; 9; 10}. Hãy cho biết số nào là nghiệm của bất phương trình. |x – 2| ≤ 3
Ta có: |x – 2| ≤ 3
⇔ -3 ≤ x – 2 ≤ 3
⇔ -1 ≤ x ≤ 5
Các số trong tập hợp A là nghiệm của bất phương trình là:
-1; 0; 1; 2; 3; 4; 5
1) cho f(x)=-5mx+10
tìm m biết :
a)f(2)=15
b)f(3)=10
c)f(-2)=-10
2)a) cho f(x)=-m+7
tính f(-5)biết f(-2)
b)cho f(x)=-5ax+4
tính f(-5)biết f(-1)=9
Cho f(x)= a 1 - x (a là hằng số). Tìm a biết f ( 10 ) ( 2 ) = 10
tìm x thuộc N biết 18chia hết cho x khi x-2
tìm x thuộc N biết x-1 chia hết cho 13
tìm x thuộcN biết x+10 chia hết cho x-2
(1) Tìm x thuộc N biết 18 chia hết cho x khi x-2
Để 18 chia hết cho x khi x-2
=> 18 chia hết cho x-2
=> x-2 thuộc Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}
Ta có bảng:
x-2 | 1 | 2 | 3 | 6 | 9 | 18 |
x | 3 | 4 | 5 | 8 | 11 | 20 |
Vậy x thuộc {3;4;5;8;11;20}
(2) Tìm x thuộc N biết x-1 chia hết cho 13
Để x-1 chia hết cho 13 => x-1 thuộc B(13) = {0;13;26;49;...}
=> x thuộc {1;14;27;30;...}
(3) Tìm x thuộc N biết x+10 chia hết cho x-2
Để x+10 chia hết cho x-2
=> (x-2)+12 chia hết cho x-2
Mà x-2 chia hết cho x-2
=> x-2 thuộc Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Ta có bảng:
x-2 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 12 |
x | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 14 |
Vậy x thuộc {3;4;5;6;8;14}
Tìm x để 30 chia hết cho x và 45 chia hết cho x biết 100 < x < 101
x \(\in\) ƯC(30;45)
ƯCLN(30;45) = 15
=> ƯC(30;45) = { 15 ; 5 ; 3 ; 1 }
Mà 100 < x < 101
=> 1 < x < 10
=> x = 3 ; 5 ; 1 thỏa mãn
=> x thuộc UC(30;45)
UCLN(30;45) = 15
=> ƯC(30;45) = { 15 ; 5 ; 3 ; 1 }
Mà 10^0 < x < 10^1
=> 1 < x < 10
=> x = 3 ; 5 ; 1 thỏa mãn
Cho biết : \(\sqrt{x^2-6x+13}-\sqrt{x^2-6x+10}\)=1
Tính : \(\sqrt{x^2-6x+13}+\sqrt{x^2-6x+10}\)=?
Tìm x thuộc N biết:
a) 10 chia hết cho x
b) 10 chia hết cho x + 1
c) 10 chia hết cho 2x + 1
giúp mình bài giải nhanh nha
a) 10 chia hết cho x
Suy ra x thuộc Ư(10) bằng {1;2;5;10}
Vậy x thuộc {1;2;5;10}
b) 10 chia hết cho x+1
Suy ra x+1 thuộc Ư(10) bằng {1;2;5;10}
x+1 bằng 1 suy ra x bằng 0
x+1 bằng 2 suy ra x bằng 1
x+1 bằng 5 suy ra x bằng 4
x+1 bằng 10 suy ra x bằng 9
Vậy x thuộc {0;1;4;9}
c) 10 chia hết cho 2x+1
Suy ra 2x+1 thuộc Ư(10) bằng {1;2;5;10}
2x+1 bằng 1 suy ra x bằng 0
2x+1 bằng 2 suy ra x bằng 0,5 (loại)
2x+1 bằng 5 suy ra x bằng 2
2x+1 bằng 10 suy ra x bằng 4,5 (loại)
Vậy x thuộc {0;2}
Tìm x biết x chia hết cho 10, x chia hết cho 12, x chia hết cho 15 và 100<x<150
x⋮10; x⋮12; x⋮15
⇒x∈BC(10;12;15)
10=5.2
12=22.3
15=3.5
BCNN(10;12;15)=5.22.3=60
BC(10;12;15)={0;60;120;...}
mà 100<x<150 nên x=120
Tìm số tự nhiên X biết rằng biết rằng 112 chia hết cho x và 140 chia hết cho x và 10 < x <20
112 chia hết cho x, 140 chia hết cho x
\(\Rightarrow x\inƯC\text{(112, 140)}\)
Ta có 112 = 24 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7
\(\RightarrowƯCLN\text{(112, 140)}\)= 22 . 7 = 28
\(\RightarrowƯC\text{(112, 140)}\)= Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
Vì 10 < x < 20 nên x = 14
Theo đề bài, 112 chia hết cho x, 140 chia hết cho x và 10<x<20.
Từ đó suy ra x thuộc ƯCLN ( 112 , 140 )
Ta có
112 = { 1, 2 , 14,...}
140 = { 1 ,2, 14}
ƯCLN ( 112, 140 ) = { 14 ; 28;56;...}
Vì 10 < x < 20 nên x = 14
Vậy số cần tìm là 14
do 112 chia hết cho x
140 chia hết cho x
\(=>x\inƯCLN\left(112:140\right)\)
\(=>ƯCLN\left(112;140\right)=28\)
mà 10<x<20
\(=>x\inƯ\left(28\right)\)
\(=>Ư\left(28\right)=\left\{1;-1;2;-2;4;-4;7;-7;14;-14;28;-28\right\}\)
=> x = 14