Phương trình bậc nhất -1 + 3x = 0 có hệ số a, b là:
A. a = 3; b = -1 B. a = 3; b = 0
C. a = 3; b = 1 D. a = -1; b = 3
1 Cho tam giác ABC có DE // BC (D∈ AB; E ∈AC). Biết AD = 3;
BD = 5; CE = 15cm thì độ dài AC là:
A. 20cm B. 24cm C. 9cm D. 25cm
2 Phương trình bậc nhất 3x – 1 = 0 có hệ a, b là:
A. a = 3; b = - 1 B. a = 3 ; b = 0
C. a = 3; b = 1 D. a = -1; b = 3
3 Cho ∆ABC và ∆DEF đồng dạng theo tỉ số k = 2. Biết SABC = 100 cm2 thì
SDEF là:
A. 100 cm2 B. 75 cm2 C. 50cm2 D. 25 cm2
4 Cho DEF đồng dạng ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2,5. Thì tỉ số hai đường cao
tương ứng bằng :
A. 2.5cm B. 3.5cm C. 4cm D. 5cm
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: A
1 Cho tam giác ABC có DE // BC (D∈ AB; E ∈AC). Biết AD = 3;
BD = 5; CE = 15cm thì độ dài AC là:
A. 20cm B. 24cm C. 9cm D. 25cm
2 Phương trình bậc nhất 3x – 1 = 0 có hệ a, b là:
A. a = 3; b = - 1 B. a = 3 ; b = 0
C. a = 3; b = 1 D. a = -1; b = 3
3 Cho ∆ABC và ∆DEF đồng dạng theo tỉ số k = 2. Biết SABC = 100 cm2 thì
SDEF là:
A. 100 cm2 B. 75 cm2 C. 50cm2 D. 25 cm2
4 Cho DEF đồng dạng ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2,5. Thì tỉ số hai đường cao
tương ứng bằng :
A. 2.5cm B. 3.5cm C. 4cm D. 5cm
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 1. trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn:
A. 6x-5=0 B. 3x^2=0 C. 8x-5+2x^2=0 D. x^3+1=0.
Câu 2. Nghiệm của phương trình ax+b=0 là:
A. x= a/b B. x=-a/b C. x= b/a D. x=-b/a.
Câu 3. nghiệm của phương trình 2x-1=3 là :
A. x=3 B.x=4 C. x=1 D. x=2.
Câu 4. Phương trình 4x-4=2x+a có nghiệm x=-1 khi:
A. a=3 B. a=-7 C. a=-6 D. a=-3.
Câu 5. Nghiệm của phương trình 2x-(3-5x)=11 là:
A. x=3 B.x=1 C. x= -14/3 D.x=2.
Hãy xét xem các phương trình sau có là phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Nếu có hãy chỉ ra hệ số a và b.
a) 3x - 4 = 0 b) 0x + 3 = 0
c) 1 2 x = 0 d) x 2 3 − 7 = 0
Câu 1: (0,25đ) Cặp số (1; 2) là một nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn nào sau đây? B. - 2x - y = 0 C. 2x - y = 0 D. 3x - y = 0 A. 2x + y = 1. Câu 2: (0,25đ) Trọng các phương trình bậc nhất 2 ẩn sau, hệ phương trình nào có vô nghiệm? xy = 1 (xy = 1 (xy = 1 xy = 1 B. -2x - v = 0 CDA (2x + y = 1 2x- 2y = 2 | 2x + y = 0 Câu 3: (0,25đ) Đồ thị hàm số y = -2x? đi qua điểm nào sau đây? A. (2; -1) B. (-1; -2) C. (1; 2) D. (-1; 2) Câu 4: (0 , 25đ) Đồ thị hàm số y = ax² đi qua điểm M (-3; -18) Khi đó a bằng: C. 3 D. - 3 A. -2 Câu 5: (0,25đ) Phương trình 2x? - 3x - 4 = 0 có A. A = - 23 Câu 6: (0,25đ) Trong các phương trình bậc hai ẩn sau, phương trình nào vô nghiệm? A. x - 2x + 1 = 0 B. B. A = 9 C. A = 41 D. A = 17 B. x -4x + 3 = 0 C. 2r - 2x + 5 = 0 D. 2x - 2.x-7 = 0 Câu 7: (0,25đ) Cho (O ) đường kính AB, tiếp tuyến Ax như hình vẽ bên. Quan sát hình vẽ cho biết câu nào sai trong các yêu cầu sau: A. Hai góc nội tiếp chắc chắn cung BC là BAC và BDC B. XAD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung C. ADB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn D. ACB là góc nhọn Câu 8: (0,25đ) Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) có Â = 100 °. Số đo góc C là : A. 80 ° B. 100 ° C. 180 ° D. 50 °
Câu 1: C
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 8: A
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn xác định hệ số a,b của phương trình đó 1)0.x-5=0 2)3x²+2=0 3)8x-5=0 4) 3-4x/x=0 5)2x+3=0 6)3/x -5=0
phương trình bậc nhất 1 ẩn:
3)8x-5=0(a=8;b=-5)
5)2x+3=0(a=2;b=3)
Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn? Nếu là phương trình bậc nhất một ẩn thì nêu hệ số a và b?
a) x+2=0
b) x+x2=0
c) 1-2t=0
d) 3y=0
e) 0x-3=0
Các pt a,c,d và pt bậc nhất 1 ẩn
a: a=1; b=2
c: a=-2; b=1
d: a=3; b=0
pt bậc nhất : a ; c ; d ; d
a, x + 2 = 0 hệ số a = 1 ; b = 2
c, -2t + 1 = 0 hệ số a = -2 ; b = 1
d, 3y = 0 hệ số a = 3 ; b = 0
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) của phương trình bậc nhất một ẩn đó.
a) \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\);
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\);
c) \(0t + 6 = 0\);
d) \({x^2} + 3 = 0\).
a) Phương trình \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = 7;b = \dfrac{4}{7}\).
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\)
\(\dfrac{3}{2}y - 5 - 4 = 0\)
\(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\)
Phương trình \(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ay + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(y\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = \dfrac{3}{2};b = - 9\)
c) Phương trình \(0t + 6 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn.
Mặc dù phương trình đã cho có dạng \(at + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho nhưng \(a = 0\).
d) Phương trình \({x^2} + 3 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn vì không có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số (do có \({x^2}\)).
Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Số phức z = a + bi là nghiệm của phương trình x 2 - 2ax + ( a 2 + b 2 ) = 0
B. Mọi số phức đều là nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số thực
C. Mọi phương trình bậc hai với hệ số thực đều có hai nghiệm trong tập số phức C (hai nghiệm không nhất thiết phân biệt)
D. Mọi phương trình bậc hai với hệ số thực có ít nhất một nghiệm thực