Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất sau đây: CH3CHO (1); C6H5OH (2); CH2 = CH – COOH (3), HOOC – COOH (4).
Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất dưới đây:
CH3 – COOH (A)
CH3 – CHO (B)
HOOC – COOH (C)
CH3 – CO – CH3 (D)
CH2 = CH – COOH (E)
Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm – COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Vậy hợp chất carboxylic acid là:
CH3 – COOH (A)
HOOC – COOH (C)
CH2 = CH – COOH (E)
Từ đặc điểm cấu tạo của nhóm carboxyl, hãy dự đoán tính chất đặc trưng của các hợp chất carboxylic acid.
- Trong nhóm carboxyl, mật độ electron tại nhóm OH chuyển dịch về phía nhóm C=O nên nguyên tử hydrogen trong nhóm OH trở nên linh động hơn và mang một phần diện tích dương (δ+), do đó các hợp chất carboxylic acid có tính acid.
- Trong nhóm carboxyl, liên kết C=O phân cực, nguyên tử carbon mang một phần diện tích dương (δ+), khiến mật độ electron tại nhóm OH chuyển dịch về phía nhóm C=O, do đó liên kết C-OH phân cực mạnh, nhóm –OH dễ bị thay thế, nên carboxylic acid có thể tham gia phản ứng ester hoá.
Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?
Tham khảo:
- Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.
- Ví dụ :
- Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Hydrochloric acid tạo nên từ 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine
b) Khí oxygen do 2 nguyên tử oxygen tạo nên
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo)
b) Barium (bari) và nhóm (NO3)
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4)
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Mg + O2 ---à MgO
b) Fe(OH)3 ---à Fe2O3 + H2O
c) NaOH + CuSO4 ---à Cu(OH)2 + Na2SO4
d) P2O5 + Ca(OH)2 ---à Ca3(PO4)2 + H2 O
Câu 5: Tính thể tích (đkc) của:
a) 0,5 mol khí N2
b) 19,2 g khí SO2
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí carbonic vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
Câu 7 :
a) PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
c) \(m_{O_2}=34,8-25,2=9,6\left(g\right)\)
Câu 4 :
\(1.2Mg+O_2->2MgO\)
\(2.2Fe\left(OH\right)_3->Fe_2O_3+H_2O\)
\(3.2NaOH+CuSO_4->Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4.P_2O_5+3Ca\left(OH\right)_2->Ca_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
Câu 5 :
a) \(V_{N_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\\)
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{19.2}{64}=0,3\left(mol\right)\\ V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Hydrochloric acid tạo nên từ 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine
b) Khí oxygen do 2 nguyên tử oxygen tạo nên
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo):
b) Barium (bari) và nhóm (NO3):
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4):
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Mg + O2 --- MgO
b) Fe(OH)3 --- Fe2O3 + H2O
c) NaOH + CuSO4 --- Cu(OH)2 + Na2SO4
d) P2O5 + Ca(OH)2 --- Ca3(PO4)2 + H2 O
Câu 5: Tính thể tích (đkc) của:
a) 0,5 mol khí N2
b) 19,2 g khí SO2
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí carbonic vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-1-trong-so-cac-chat-duoi-day-hay-chi-ra-chat-nao-la-don-chat-hop-chata-hydrochloric-acid-tao-nen-tu-1-nguyen-tu-hydrogen-va-1-nguyen-tu-c.4432493833590
Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đây:
Tham khảo:
Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.
Đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid là đều có chứa nhóm – COOH.(nhóm chức của acid hữu cơ)
Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:
Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bảng 24.3.
Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?
Tham khảo:
- Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic là những acid yếu. Tuy nhiên, chúng thể hiện đầy đủ các tính chất của một acid:
+ Tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học của kim loại và giải phóng khí hydrogen.
+ Tác dụng được với các base và basic oxide để tạo thành muối và nước.
+ Tác dụng được với một số muối.
Cho các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; C2H2; CH3COONa; HCOOCH=CH2; CH3COONH4. Số chất có thể được tạo ra từ CH3CHO chỉ bằng một phản ứng là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Đáp án A.
Chất có thể tạo ra từ CH3CHO chỉ bằng một phản ứng là: CH3COOH; C2H5OH; CH3COONa; CH3COONH4.