Cho A=[ a;b ]; B=[ 1;2;3 ] Viết tập hợp 3 phân tử trông đó có một phân ử thuộc tập hợp A; hai phân tử thuộc tập hợp B.
Tìm a , biết :
a)120 chia hết cho a , 300 chia hết cho a , 420 chia hết cho a và a>20.
b)56 chia hết cho a , 560 chia hết cho a , 5600 chia hết cho a và a lớn nhất
a) 120 chia hết cho a
300 chia hết cho a
420 chia hết cho a
=> a \(\in\)ƯC(120,300.420)
Ta có:
120 = 23.3.5
300 = 22.3.52
420 = 22.3.5.7
UCLN(120,300,420) = 22.3.5 = 60
UC(120,300,420) = Ư(60) = {1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;30;60}
Vì a > 20 nên a = {30;60}
b) 56 chia hết cho a
560 chia hết cho a
5600 chia hết cho a
=>a \(\in\)ƯC(56,560,5600)
Ta có:
56 = 23.7
560 = 24.5.7
5600 = 25.52.7
UCLN(56,560,5600) = 23.7 = 56
UC(56,560,5600) = Ư(56) = {1;2;4;7;8;14;28;56}
Vì a lớn nhất nên a = 56
Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho:
a) 10+a chia hết cho a và 50-a chia hết cho a
b) a+495 chia hết cho a và 195-a chia hết cho a
Tím số tự nhien a lớn nhất biết :
a) 420 chia hết cho a và 700 chia hết cho a
b) 400 chia hết cho a và 600 chia hết cho a
c) 105 chia hết cho a: 175 chia hết cho a:và 385 chia hết cho a
d) 60 chia hết cho a và 504 chia hết cho a
Tìm số tự nhiên a biết
A) 24 chia hết cho a và 2<a<10
B) 18 chia hết cho a+1
C) 420 chia hết cho a và 700 chia hết cho a và a lớn nhất
D) 112 chia hết cho a ; 140 chia hết cho a và 10<a<20
E) a thuộc B(8) và a bé hơn hoặc bằng 40
G) a chia hết cho 12 ; a chia hết cho 18 ; a chia hết cho 15 và a nhỏ nhất ( khác 0)
bài 1
a)a chia hết cho 3_b chia hết cho 3_thì tổng a+b chia hết cho 3,6,9
b)a chia hết cho 2_b chia hết cho 4_thì tổng a+b chia hết cho 2,4,6
c)a chia hết cho 6_b chia hết cho 9_thì tổng a+b chia hết cho 3,6,9
Số 36 chia cho a rồi trừ đi a. Lấy kết quả này, chia cho a rồi trừ đi cho a. Lại lấy kết quả chia cho a rồi trừ đi cho a. Cuối cùng ta được -a. Tính số a?
a)tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho 13;15;61 chia cho a đều dư 1
b)tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 149 chia cho a dư 29; 235 chia cho a dư 35
c)tìm số tự nhiên a biết khi chia 268 cho a dư 18; 390 chia cho a dư 40
a) Vì 13, 15,61 chia cho a đều dư 1 => 13;15;61 \(⋮a-1\)
=> a-1 thuộc ƯC(13;15;61)
Mà a lớn nhất => a-1 thuộc ƯCLN(13,15,61)
Mà 13;15;61 là các số nguyên tố cùng nhau => ƯCLN(13;15;61) = 1
=> a-1=1
=>a=2
Vậy a=2.
b) Ta có: 149 : a dư 29 => (149-29) thì chia hết cho a ( a > 29)
235 : a dư 35 => ( 235 - 35) chia hết cho a ( a> 35)
=> a thuộc ƯCLN(120,200) = 40
=> a = 40
Vậy a = 40
c) câu c tương tự câu b
Cho A = 2+14+16+x (xEN)
Tìm x để A chia hết cho 2 , A ko chia hết cho 2 , A chia hết cho 3 , A chia hết cho 9 , A chia hết cho cả 2 và 5, A chia hết cho cả 3 và 9
Bài 1:
a, a chia hết cho 24, a chia hết cho 36, a chia hết cho 18 và 250<a<350
b, tìm số tự nhiên x, biết x chia hết cho 9, x chia hết cho 12 và 50<x<80
c, A = { x thuộc N / x chia hết cho 12, x chia hết cho 15, x chia hết cho 18 và 0<x<300 }
d, tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết 240 chia hết cho a, 700 chia hết cho a
e, 144 chia hết cho x, 192 chia hết cho x và x>20
f, tìm số tự nhiên a, biết 126 chia hết cho a, 210 chia hết cho a và 15<a<30
g, tìm số tự nhiên a, biết 30 chia hết cho a và 45 chia hết cho a
cho A=200*,thay dấu * bởi chữ số nào để a chia hết cho 2 a chia hết cho 5 a chia hết cho 2 và 5 a chia hết cho 3 a chia hết cho 3 nhưng ko chia hết cho 9
Nếu chia hết cho 2 và 5, không chia hết cho 9 thì chỉ có 0 thôi, nhưng nếu mà chia hết cho cả 3 thì đề sai r đó
A = 200*
Mà A chia hết cho 2 và 5, các số chia hết cho 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0
NHƯNG nếu dấu sao là 0 thì có số 2000, mà 2000 ko chia hết cho 3.
Như vậy, đề sai.