cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB=6 cm; AC=8cm. Các đường phân giác trong và ngoài của \(\widehat{B}\)\(\cap\)AC=M;N. Tính các đoạn thẳng AM,AN
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC, đường cao AH. Biết AH = 6 cm, diện tích tam giác ABC = 37,5 cm vuông. Tính AB, AC
Vì SABC=37,5=>AH.BC=75=>BC=12,5
Đặt cạnh CH=x
=>HB=12,5-x
Áp dụng hệ thức 2 vào tam giác abc
AH2=BH.CH
<=>62=x(12,5-x)
<=>36=12,5x-x2
<=>x2-12,5x+36=0
<=>(x-6,25)2=3
..............tìm x sau đó thay vào tìm ab,ac
bài 3;cho tam giác abc vuông tại a biết ab=2cm tính bc
bài 4;cho tam giác abc vuông tại a biết bc=2cm.tính ab,ac
bài 5.cho tam giác abc vuông tại a
a)tính ab biết bc=10cm,ac=8cm.b)tính ac biết bc=12 cm,ab=10cm
Cho tam giác ABC, đường cao AM.
a) Biết tam giác ABC vuông tại A, AB : BC = 3 : 4 và diện tích tam giác ABC là 150 cm2. Tính AM.
b) Biết tam giác ABC vuông tại A, AB = 15 cm, CM = 16 cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Tam giác ABC vuông tại A biết góc ABC= 60 độ và AB= 6 cm. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BA=BE. Đường thẳng vuông góc với BC tại E cắt AC tại D
a) CM: tam giác ABD= tam giác EBD
b) CM: tam giác ABE đều, tính BC
c) Vẽ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Tia phân giác của góc BAH cắt BC tại G
a: Xét ΔBAD vuông tại A và ΔBED vuông tại E có
BD chung
BA=BE
=>ΔBAD=ΔBED
b: Xét ΔBAE có BA=BE và góc B=60 độ
nên ΔBAE đều
=>BE=AB=6cm
=>BC=12cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM,BE,CF. Biết AB=6 cm, AC=8 cm. Tính độ dài các đường trung tuyến trong tam giác ABC
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Biết AH = 6 cm; BH = 4,5 cm. Tính AB, AC, BC, HC.
b) Biết AB = 6 cm, BH = 3 cm. Tính AH, AC, CH
a,
pytago trong tam giác ABH
\(=>AB=\sqrt{AH^2+BH^2}=\sqrt{6^2+4,5^2}=7,5cm\)
dễ dàng chứng minh \(\Delta AHB\sim\Delta CAB\left(g.g\right)=>\dfrac{AH}{AC}=\dfrac{HB}{AB}=>AC=10cm\)
pytago cho tam giác ABC
\(=>BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=12,5cm\)
\(=>HC=BC-HB=8cm\)
b, pytago cho tam giác AHB
\(=>AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=3\sqrt{3}cm\)
rồi tính AC , CH làm tương tự bài trên
Cho Tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6 cm, BC = 10cm. Tính độ dài cạnh AC và chu vi tam giác ABC. giupd mình với
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=10^2-6^2=64\)
hay AC=8(cm)
Chu vi của tam giác ABC là:
C=AB+AC+BC=6+8+10=24(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác AD, đường cao AH. Biết AB= 6 cm, BH= 3,6 cm. Tính BC,AH,CH.AC
Xét tam giác AHB vuông tại H ta có:
AH^2 = AB^2 - BH^2
=> AH^2 = 36 - 12,96 = 23,04
=> AH = 4,8 (cm)
Gọi độ dài CH là x (cm), AC là y (cm)
Xét tam giác AHC vuông tại H, ta có:
y^2 = x^2 + 4,8^2 = x^2 + 23,04 (1)
Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:
y^2 = (3,6 + x)^2 - 6^2 = 12,96 + 7,2x + x^2 - 36 = x^2 + 7,2x - 23,04 (2)
(1),(2) => x^2 + 7,2x - 23,04 = x^2 +23,04
=> 7,2x = 46,08
=> x = 6,4 (cm)
Hay CH = 6,4 cm
=> y = 8 (cm)
Hay AC = 8 cm
BC = BH + CH = 3,6 + 6,4 = 10 (cm)
Vậy BC = 10 cm; AH = 4,8cm; CH = 6,4 cm; AC = 8 cm
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(AB^2=AH^2+HB^2\)
\(\Leftrightarrow AH^2=6^2-3.6^2=23.04\)
hay AH=4,8(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HB\cdot HC\)
\(\Leftrightarrow HC=6,4\left(cm\right)\)
\(\Leftrightarrow BC=10\left(cm\right)\)
hay AC=8(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH a, Biết AH = 6 cm , BH = 4,5 cm . Tính AB , AC , BC, HC b, Biết AB=6 cm , BH = 3cm . Tính AH , AC ,HC
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh BC biết AC=5 cm, AB=6 cm
Áp dụng định lí Py-ta-go cho \(\Delta ABC\)vuông tại A, ta có: \(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(BC^2=6^2+5^2\)\(=61\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{61}\left(cm\right)\)