Cho mạch điện như hình bên.
Biết E = 12 V ; r = 1 Ω ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là:
A. 10,2V
B. 4,8V
C. 9,6V
D. 7,6V
Cho mạch điện như hình bên.Biết ξ = 9 V ; r = 1 Ω ; R 1 = 5 Ω và R 2 = 20 Ω ; R 3 = 30 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối.Hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là
A. 8,5V
B. 6,0V
C. 4,5V
D. 2,5V
Cho mạch điện như hình. R = 4 Ω; E = 14 V; r = 3 Ω. UAB = ?
a) 14 V.
b) 12 V.
c) 8 V.
d) 6 V.
Công thức ta có:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{14}{3+4}=2A\)
\(U_{AB}=R\cdot I\) hoặc có tính theo công thức \(U_{AB}=\xi-I\cdot r\)
\(\Rightarrow U_{AB}=\xi-I\cdot r=14-2\cdot3=8V\)
Chọn C.
Cho mạch điện như hình. R = 4 Ω; E = 12 V; r =2 Ω. Công suất của nguồn điện là a) 12 W. b) 18 W. c) 24 W. d) 22 W.
Dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{12}{2+4}=2A\)
Công suất nguồn:
\(P=\xi\cdot I=12\cdot2=24W\)
Chọn C.
Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω, R 2 = 4 Ω và R 3 = 5 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
I = E R 1 + R 2 + R 3 = 12 3 + 4 + 5 = 1 A
Cho mạch điện như hình bên. Biết E =12 V; r = 1 Ω; R1 = 3 Ω;
R2 = R3 = 4 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 4,5 W.
B. 12,0 W.
C. 9,0 W.
D. 6,0 W
Đáp án: B
HD Giải: R N = 3 + 4 2 = 5 Ω I 1 = I = E R N + r = 12 5 + 1 = 2 A
P1 = R1 I12 = 3.22 = 12W
Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω . Các điện trở R 1 = 5 Ω , R 2 = R 3 = 8 Ω . Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là
A. 12 V
B. 11,6 V
C. 10,8 V
D. 9,6V
2) Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên.
Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V, bóng đèn có ghi ( 3V – 3W ).
a. Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b. Tính công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c. Tính công của dòng điện sinh ra ở biến trở và ở toàn mạch trong thời gian 10 phút
tham khảo
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Cho mạch điện như hình. E = 12 V; r = 2 Ω. Công suất của nguồn là 24 W. R = ?
a) 6 Ω.
b) 8 Ω.
c) 10 Ω.
d) 4 Ω.
Dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{12}{2+R}\)
Công suất nguồn:
\(P=\xi\cdot I=12\cdot\dfrac{12}{2+R}=24W\)
\(\Rightarrow R=4\Omega\)
Chọn D.
Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω . Các điện trở R 1 = 5 Ω , R 2 = R 3 = 8 Ω . Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là
A. 12 V
B. 11,6 V.
C. 10,8 V.
D. 9,6V.
Cho mạch điện như hình vẽ, L = 1 H, E = 12 V, r = 0, điện trở của biến trở là R = 10 Ω . Điều chỉnh biến trở để trong 0,1s điện trở của biến trở giảm còn 5 Ω .
Cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian nói trên
A. 1,2 A
B. 1,6 A
C. 0,8 A
D. 0