Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất X như sau %C=40,60%;%H=6,67%;còn lại là O.Lập công thức đơn giản nhất của X
Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích của nguyên tố X như sau: 52,17% C; 13,04% H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 46. Lập công thức phân tử của X.
Gọi công thức phân tử của X là: \({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{x}}}{{\rm{H}}_{\rm{y}}}{{\rm{O}}_z}\)
\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}{\rm{ = 100\% - (52,17\% + 13,04\% ) = 34,79\% }}\)
Từ phổ khối lượng, ta có M = 46 (amu)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{52,17}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{{\rm{46}}}}{{{\rm{100}}}} \approx 2\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{13,04}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{46}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{6}}\\{\rm{z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{34,79}}{{{\rm{16}}}}{\rm{ \times }}\frac{{46}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{1}}\end{array}\)
Công thức phân tử của X là\({\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{O }}\)
Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả ở hình dưới:
Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 66,66 %C, 11,11 %H về khối lượng, còn lại là O.Trên phổ MS của X, có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72.
Chất X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II. Xác định công thức cấu tạo của X.
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
%O = 100% - (66,66% + 11,11%) = 22,23%
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{{\rm{66,66}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{11,11}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{22,23}}}}{{{\rm{16}}}} \approx 5,56:11,11:1,39 \approx 4:8:1\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C4H8O)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.4 + 1.8 + 16)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{72}}{{72}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C4H8O.
Vì phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1 740 cm-1 nên X có nhóm carbonyl.
Vì X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II nên X là ketone.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH3CH2COCH3.
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X Cho biết %C = 40,00% ; %H = 6,67% còn lại là oxy. Lập công thức đơn giản nhất của X
Gọi ct chung: \(C_xH_yO_z\)
\(\%O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\)
Lập tỉ lệ ta có:
\(C=40\div12=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(H=6,67\div1=6,67\) làm tròn lên là 7.
\(O=53,33\div16=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(\Rightarrow CTHH:C_3H_7O_3\)
1. CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với nhóm OH như sau: XO, Y(OH)3. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất XY ?
2. Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào? Hãy viết CTHH của hợp chất và nêu những gì biết được về hợp chất.
a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow X_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Y_1^x\left(OH\right)^I_3\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)
vậy \(Y\) hóa trị \(III\)
ta có: \(X_x^{II}Y^{III}_y\rightarrow II.x=III.y\)
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)
b. ta có:
\(2X+1O=62\)
\(2X+1.16=62\)
\(2X=62-16\)
\(2X=46\)
\(X=\dfrac{46}{2}=23\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là\(Na\left(Natri\right)\)
\(\rightarrow CTHH:Na_2O\)
kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biếT phần trăm C = 40000 phần trăm phần trăm H=6,67 phần chăm còn lại là oxygen ,lập CTHH đơn giản nhất của X
Phân tích một hợp chất của X với H và với O thu được kết quả %H:%O=11:32.
Hỏi X là nguyên tố nào, viết CT phân tử của các hợp chất trên biết X hóa trị IV
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết % m c = 54,54% ; % m H = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO 2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 12 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 4 O 3
D. C 4 H 8 O 2
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết % m C = 60,0% ; % m H = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO 2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8 O
B. C 3 H 8 O 2
C. C 5 H 8 O 2
D. C 5 H 8 O
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Xác định công thức phân tử của X.
\(M_X=2.44=88\left(g/mol\right)\)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 88.1 = 88(g)
\(m_C=\dfrac{88.54,54}{100}=48\left(g\right)=>n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{88.9,09}{100}=8\left(g\right)=>n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
\(m_O=88-48-8=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 4 mol C, 8 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C4H8O2
MX=2.44=88(g/mol)MX=2.44=88(g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 88.1 = 88(g)
mH=88.9,09100=8(g)=>nH=81=8(mol)mH=88.9,09100=8(g)=>nH=81=8(mol)