Câu 20. (1,0 điểm). Một vật có khối lượng 500g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s từ độ cao 3 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí và coi cơ năng của vật trong quá trình chuyển động không đổi. a) Tính cơ năng của vật tại vị trí ban đầu. b) Xác định vị trí mà vật lên cao nhất. Giúp e với ạ huhu đang cần lắm ạ
a) Chọn mốc thế năng ở mặt đất
\(Wc=Wđ+Wt=\frac12mv^2+P.h=\frac12.0,5.15^2+5.3=71,25J\)
b) Khi vật lên đến vị trí cao nhất thì động năng khi này = 0
\(\Rightarrow Wt=Wc=71,25\Rightarrow P.h=71,25\Rightarrow h=\frac{71,25}{5}=14,25\left(m\right)\)
“Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng!” Đó là kĩ năng nào?
Sử dụng cho câu 2 và câu 3: Một xe gắn máy và một xe đạp chạy trên cùng một đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được vẽ như hình vẽ. Trong đó đường \(d_1\) của xe gắn máy, đường \(d_2\) của xe đạp, chuyển động của cả hai xe được xem là chuyển động đều. Tại thời điểm hai xe gặp nhau, xe thứ hai có vận tốc bao nhiêu km/h?
Câu 2: Thời gian để hai xe gặp nhau là bao nhiêu giờ?
Câu 3: Vận tốc của xe đạp là?
dựa trên đồ thị, thời gian 2 xe gặp nhau là 2,5 giờ
vận tốc xe đạp là:
\(v=\frac{d}{t}=\frac{60-80}{2,5}=-8\left(\frac{\operatorname{km}}{h}\right)\)
Một quạt điều hòa dùng cho gia đình có dung tích bình chứa nước là 8 lít, khi công suất của quạt cực đại 120 W thì lưu lượng gió qua quạt là 400 m^3/h. Một gia đình sử dụng quạt bật ở chế độ cực đại để làm mát ở điều kiện nhiệt độ bên ngoài là 36 độ C thì không khí quạt thổi ra có nhiệt độ 28 độ C. Biết khối lượng riêng của không khí nóng đi vào quạt là 1,12kg/m^3 và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 36 độ C là 2,26.10^6 J/kg, khối lượng riêng của nước 1000kg/m^3, nhiệt dung riêng của không khí là 1005J/Kg.K, tốc độ bay hơi của nước được xem là đều. Các khẳng định sau đúng hay sai: a) Nước trong bình chứa được đổ đầy trước khi sử dụng, thời gian sử dụng của quạt cho đến khi hết nước trong bình là 6,27h b) Nhiệt lượng mà nước thu vào để hóa hơi trong một giây là 750,4 J c) Nhiệt độ của không khí giảm 8 K khi đi qua các tấm làm mát. d) Nhiệt lượng mà nước thu vào để hóa hơi được lấy từ không khí đi qua tấm làm mát.
Giải chi tiết giúp em ạ.
Câu 4: Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn? Vì sao?
( page sống dai thành huyền thoại =)))
Thỏi nhúng vào dầu chịu lực đẩy ac si met nhỏ hơn do khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước
moột vật có khối lượng 0.6kg và khối lượng riêng D=10.5g/cm^3 được thả vào một chậu nước.vật bị chìm xuống đáy hay nổi lên khỏi mặt nc tại sao?tìm lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật? cho trọng lượng riêng của nước d0=10000N/m^3
Vật có khối lượng 0,6 kg và khối lượng riêng D = 10{,}5 g/cm³ (tương đương 10500 kg/m³) lớn hơn khối lượng riêng của nước (1000 kg/m³). Do vậy vật nặng hơn nước và sẽ chìm xuống. Thể tích của vật: V = m/ρ = 0{,}6/10500 ≈ 5,7×10⁻⁵ m³. Lực đẩy Ác-si-mét lên vật bằng trọng lượng riêng của nước nhân thể tích: F_A = d₀ × V = 10000 × 5,7×10⁻⁵ ≈ 0,57 N. Vì trọng lượng P = m·g = 0,6 × 10 = 6 N lớn hơn lực đẩy, nên vật bị chìm xuống đáy châu nước, không nổi lên.
Vật có khối lượng m = 0,6 kg, khối lượng riêng D = 10{,}5 g/cm³ = 10,5 × 10^3 kg/m³. Thể tích của vật là: V = m / ρ = 0,6 / (10{,}5 × 10^3) ≈ 5{,}7 × 10^{-5} m^3. Trọng lượng riêng của nước cho d0 = 10000 N/m^3. Theo đẩy Ác‑si‑mét, lực đẩy lên FA bằng trọng lượng phần chất lỏ chiếm: FA = d0 × V = 10000 × 5{,}7 × 10^{-5} ≈ 0{,}57 N. Trọng lượng của vật là P = m g ≈ 0{,}6 × 10 = 6 N > FA, do đó lực đẩy không đủ đề nâng vật lên. Kết luận vật sẽ chìm xuống đáy. Lực đẩy Ác‑si‑mét tác dụng lên vật được tính ở trên: FA ≈ 0{,}57 N.
Câu 1.một chất điểm dao động có phương trình x = 10 cos (2πt)( x được tính bằng cm t tính bằng giây) a .xác định tần số góc và chu kì của vật. b. xác định li độ của vật tại thời điểm t = 2 giây
Câu 2.Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(2πt) cm a. tính biên độ chu kì dao động. b .tính gia tốc cực đại của chất điểm.
Câu 3.Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x =( 2cos4πt - π/2) cm. a. tính biên độ chu kì dao động. b. tính gia tốc cực đại của chất điểm.
Câu 4. Chất điểm dao động điều hòa có phương trình x=3cos(2π-π/2)(cm/s).a. biên độ và tần số của dao động.b. vận tốc cực đại của chất điểm có giá trị bao nhiêu?
Câu 5. Một chất điểm dao động có phương trình x=5cos(πt) (x tính bằng cm,t tính bằng s).a. xác định tần số góc và chu kì của vật.b. viết phương trình vận tốc và gia tốc của vật
Câu 6. Một chất điểm có khối lượng 2 kg dao động có phương trình x=2cos(4π+π/2). (x tính bằng cm, t tính bằng s).a. tính cơ năng của chất điểm.b. viết biểu thức thế năng của chất điểm.
Câu 7. Một vật có khối lượng 4 kg dao động có phương trình x=cos(2πt-π).(x tính bằng cm t tính bằng s).a. tính cơ năng của vật.b. viết biểu thức động năng của vật.
Câu 8. Một vật có khối lượng 5 kg dao động có phương trình x=5cos(4πt) (x tính bằng cm, t tính bằng s). a. Tính động năng cực đại của vật.b. viết biểu thức thế năng của vật.
Câu 9. Một vật có khối lượng 2 kg dao động có phương trình x=10cos(πt).(x tính bằng cm, t tính bằng s).a. tính thế năng cực đại của vật.b. viết biểu thức động năng của vật.
Câu 10. Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 10 cm với chu kỳ 2 giây.a. tính biên độ dao động của vật.b. cơ năng của vật dao động này là bao nhiêu?
Quy ước π^2=10.
Giúp mình với ạa. Mình xin cảm ơn
Bài 8: Dựa vào đồ thị ở hình sau, xác định:
a. Vận tốc của mỗi chuyển động.
b. Phương trình của mỗi chuyển động.
c. Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau.
Bài 9: Hình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Viết công thức tính vận tốc và độ dịch chuyển của mỗi chuyển động.
b. Tính độ dịch chuyển của chuyển động (III).