HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
đoạn nào vậy bn
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd=R1+R2=5+7=12Ω
b.CĐDĐ chạy qua mạch điện làI=U/R=6/12=0.5Amà I=I1=I2=0.5A(VÌ R1 nt R2)HIỆU ĐIỆN THẾ giữa 2 đầu mỗi điện trở làu1=I1*R1=0.5*5=2.5VU2=U-U1=6-2.5=3.5V
B. AABBĐ
TK:
Với ADN:+ Cấu trúc:ADN có cấu trúc đa phân mà đơn phân là 1 nuclêôtitNuclêotit có 3 thành phần: đườg pantôzơ, nhóm photphat và bazơ nitơ. Bazơ nitơ có 4 loại: A (ađêmin), G (guanin), X (xitin), T (timin)Cũng có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. Các nuclêôtit này liên kết với nhau = liên kết photpho đieste thành chuỗi poli nuclêôtit. Trên 2 mạch các nu này đứng đối diện với nhau theo nguyên tắc bổ sug.A - T: 2 liên kết hidroG - X: 3 liên kết hidroPhân tử ADN có 2 chuỗi poli nuclêotit sog sog xoắn đều+ Chức năg: mag, bảo quản, truyền đạt thôg tin di truyền từ đời này sag đời khác.Với protêin:+ Cấu trúc:Theo cấu trúc đa phân mà đơn phân là một axit amin.Có 4 bậc cấu trúc:Bậc 1: các axit amin liên kết thành chuỗi polipeptit mạch thẳgBậc 2: chuỗi này co xoắnBậc 3: cấu trúc bậc 2 co xoắn cực đại thành khôg gian 3 chiềuBậc 4: nhiều chuỗi này tập hợp lại trog nhiều phân tử protêin+ Chức năg:Cấu tạo, bảo vệ cơ thể, tế bào. Thu nhận thôg tin di truyền và tham gia xúc tác, vận chuyển các chấtMối quan hệ:ADN và protêin đều cùng thu nhận và bảo quản thôg tin di truyềnCác nuclêôtit trog ADN quy định trình tự các axit amin trog protêin. Prôtêin thì lại cấu tạo cơ thể=> ADN và protêin quy định hình dág, đặc tính, đặc điểm của tất cả các sinh vật
B. đơn cực
loại đột biến lặp đoạn NST
Cu+Cl2➝CuCl2
CuCl2+2AgNO3➝Cu(NO3)2+2AgCl↓
Cu(NO3)2+2NaOH➝ Cu(OH)2↓+2NaNO3
Cu(OH)2➝CuO+H2O
CuO+H2SO4➝CuSO4+H2O
CuSO4+Mg(OH)2➝Cu(OH)2↓+MgSO4