Những câu hỏi liên quan
Nkokmt
Xem chi tiết
Nkokmt
16 tháng 8 2018 lúc 20:05

BẰNG TIẾNG ANH NHA CÁC BẠN ƠI!!!!!!

Bình luận (0)
Đỗ Phương Linh
16 tháng 8 2018 lúc 20:09

Khoảng bao nhiêu từ vậy ??

Bình luận (0)
Yuuki Akastuki
16 tháng 8 2018 lúc 20:11

Từ vựng tiếng Anh chỉ nơi chốn

A: Từ vựng tiếng Anh trên đường phố

1. Avenue – /’ævinju:/: Đại lộ

2. Lamppost – /’læmppoust/: Cột đèn đường

3. Pavement – /’peivmənt/: Vỉa hè

Loại thức ăn

Dưới đây là những tên các loại thực phẩm khác nhau trong tiếng Anh.

THỊT

baconthịt muối
beefthịt bò
chickenthịt gà
cooked meatthịt chín
duckvịt
hamthịt giăm bông
kidneysthận
lambthịt cừu
livergan
mince hoặc minced beefthịt bò xay
patépa tê
salamixúc xích Ý
sausagesxúc xích
porkthịt lợn
pork piebánh tròn nhân thịt xay
sausage rollbánh mì cuộn xúc xích
turkeygà tây
vealthịt bê

HOA QUẢ

appletáo
apricot
bananachuối
blackberryquả mâm xôi đen
blackcurrantquả lý chua đen
blueberryquả việt quất
cherryquả anh đào
coconutquả dừa
figquả sung
gooseberryquả lý gai
grapenho
grapefruitquả bưởi
kiwi fruitquả kiwi
lemonquả chanh tây
limequả chanh ta
mangoxoài
melondưa
orangecam
peachđào
pear
pineappledứa
plummận
pomegranatequả lựu
raspberryquả mâm xôi đỏ
redcurrantquả lý chua đỏ
rhubarbquả đại hoàng
strawberryquả dâu
bunch of bananasnải chuối
bunch of grapeschùm nho

anchovycá trồng
codcá tuyết
haddockcá êfin
herringcá trích
kippercá trích hun khói (cá hun khói, thường là cá trích)
mackerelcá thu
pilchardcá mòi cơm
plaicecá bơn sao
salmoncá hồi (nước mặn và to hơn)
sardinecá mòi
smoked salmoncá hồi hun khói
solecá bơn
troutcá hồi (nước ngọt và nhỏ hơn)
tunacá ngừ

RAU

arhokecây a-ti-sô
asparagusmăng tây
auberginecà tím
avocadoquả bơ
beansproutsgiá đỗ
beetrootcủ dền đỏ
broad beansđậu ván
broccolisúp lơ xanh
Brussels sproutsmầm bắp cải Brussels
cabbagebắp cải
carrotcà rốt
cauliflowersúp lơ trắng
celerycần tây
chilli hoặc chilli pepperớt
courgettebí xanh
cucumberdưa chuột
French beansđậu cô ve
garlictỏi
gingergừng
leektỏi tây
lettucerau xà lách
mushroomnấm
onionhành tây
peasđậu Hà Lan
pepperquả ớt ngọt
potato (số nhiều: potatoes)khoai tây
pumpkinbí ngô
radishcủ cải cay ăn sống
rocketrau cải xoăn
runner beansđậu tây
swedecủ cải Thụy Điển
sweet potato (số nhiều: sweet potatoes)khoai lang
sweetcornngô ngọt
tomato (số nhiều: tomatoes)cà chua
turnipcủ cải để nấu chín
spinachrau chân vịt
spring onionhành lá
squashquả bí
clove of garlicnhánh tỏi
sk of celerycây cần tây

THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP VÀ ĐÔNG LẠNH

baked beansđậu nướng
corned beefthịt bò muối
kidney beansđậu tây (hình dạng giống quả thận)
soupsúp
tinned tomatoescà chua đóng hộp
chipskhoai tây chiên
fish fingerscá tẩm bột
frozen peasđậu Hà Lan đông lạnh
frozen pizzapizza đông lạnh
ice creamkem

NGUYÊN LIỆU NẤU ĂN

cooking oildầu ăn
olive oildầu ô-liu
stock cubesviên gia vị nấu súp
tomato puréecà chua say nhuyễn
TỪ VỰNG TIẾNG ANH
Trang 33 trên 65

THỨC ĂN VÀ ĐỒ UỐNG
ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN

SẢN PHẨM TỪ SỮA

butter
creamkem
cheesephô mai
blue cheesephô mai xanh
cottage cheesephô mai tươi
goats cheesephô mai dê
crème fraîchekem lên men
eggstrứng
free range eggstrứng gà nuôi thả tự nhiên
margarinebơ thực vật
milksữa
full-fat milksữa nguyên kem/sữa béo
semi-skimmed milksữa ít béo
skimmed milksữa không béo/sữa gầy
sour creamkem chua
yoghurtsữa chua

BÁNH MÌ, BÁNH NGỌT, VÀ LÀM BÁNH TẠI NHÀ

baguettebánh mì baguette
bread rollscuộn bánh mì
brown breadbánh mì nâu
white breadbánh mì trắng
garlic breadbánh mì tỏi
pitta breadbánh mì dẹt
loaf hoặc loaf of breadổ bánh mì
sliced loafổ bánh mì đã thái lát
cakebánh ngọt
Danish pastrybánh sừng bò Đan Mạch
quichebánh quiche của Pháp (nhân thịt xông khói)
sponge cakebánh bông lan
baking powderbột nở
plain flourbột mì thường
self-raising flourbột mì pha sẵn bột nở
cornflourbột ngô
sugarđường
brown sugarđường nâu
icing sugarđường bột
pastrybột mì làm bánh nướng
yeastmen nở
dried apricotsquả mơ khô
prunesquả mận khô
datesquả chà là khô
raisinsnho khô
sultanasnho khô không hạt

ĐỒ ĂN SÁNG

breakfast cerealngũ cốc ăn sáng nói chung
cornflakesngũ cốc giòn
honeymật ong
jammứt
marmalademứt cam
mueslingũ cốc hạt nhỏ
porridgecháo
toastbánh mì nướng

THỰC PHẨM KHÁC

noodlesbún miến
pastamì Ý nói chung
pasta saucesốt cà chua nấu mì
pizzapizza
ricegạo
spaghettimì ống

GIA VỊ VÀ NƯỚC XỐT

ketchupxốt cà chua
mayonnaisemayonnaise
mustardmù tạc
pepperhạt tiêu
salad dressingxốt/dầu giấm trộn sa lát
saltmuối
vinaigrettedầu giấm có rau thơm
vinegargiấm

ĐỒ ĂN VẶT

biscuitsbánh qui
chocolatesô cô la
crispskhai tây lát mỏng chiên giòn
hummusmón khai vị
nutsđậu hạt
olivesquả ô liu
peanutslạc
sweetskẹo
walnutsquả óc chó

RAU THƠM

basilhúng quế
chiveslá thơm
corianderrau mùi
dillthì là
parsleymùi tây
rosemaryhương thảo
sagecây xô thơm
thymehúng tây

GIA VỊ

chilli powderớt bột
cinnamonquế
cuminthì là Ai-cập
curry powderbột cà ri
nutmeghạt nhục đậu khấu
paprikaớt cựa gà
saffronnhụy hoa nghệ tây

CÁC TỪ HỮU ÍCH KHÁC

organichữu cơ
ready mealđồ ăn chế biến sẵn

ĐÓNG GÓI THỨC ĂN

bag of potatoestúi khoai tây
bar of chocolatethanh sô cô la
bottle of milkchai sữa
carton of milkhộp sữa
box of eggshộp trứng
jar of jamlọ mứt
pack of buttergói bơ
packet of biscuitsgói bánh quy
packet of crisps hoặc bag of crispsgói khoai tây chiên lát mỏng
packet of cheesegói phô mai
punnet of strawberriesgiỏ dâu tây
tin of baked beanshộp đậu nướng
tub of ice creamcốc kem

4. Signpost – /’sinpoust/: Cột biển báo

5. Square – /skweə/: Quảng trường

6. Street – /stri:t/: Phố

7. Telephone box: Quầy điện thoại

8. Taxi rank: Bãi đỗ taxi

Từ vựng đồ dùng gia đình bằng tiếng Anh

A: Từ vựng tiếng Anh về đồ đạc

1. Armchair – /’ɑ:mt∫eə/: Ghế có tay vịn

2. Bed – /bed/: Giường

3. Bedside table – /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn để cạnh giường ngủ

4. Bookcase – /’bukkeis/: Giá sách

5. Bookshelf – /’buk∫elf/: Giá sách

6. Chair – /t∫eə/: Ghế

7. Chest of drawers – /ʧɛst ɒv drɔːz /: Tủ ngăn kéo

8. Clock – /klɔk/: Đồng hồ

9. Coat stand – /kəʊt stænd /: Cây treo quần áo

10. Coffee table – /ˈkɒfi ˈteɪbl /: Bàn uống nước

11. Cupboard – /’kʌpbəd/: Tủ chén

12. Desk – /desk/: Bàn

13. Double bed – /ˈdʌbl bɛd/: Giường đôi

14. Mirror – /’mirə/: Gương

15. Piano – /’piænou/: Đàn piano

16. Sideboard – /’saidbɔ:d/: Tủ ly

17. Sofa – /’soufə/: Ghế sofa

18. Stool – /stu:l/: Ghế đẩu

19. Wardrobe – /’wɔ:droub/: Tủ quần áo

20. Filing cabinet – /ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt /: Tủ đựng giấy tờ

Học từ vựng tiếng Anh về đồ dùng gia đình

B: Từ vựng tiếng Anh về thiết bị gia dụng

1. Alarm clock – /əˈlɑːm klɒk/: Đồng hồ báo thức

2. Bathroom scales – /ˈbɑːθru(ː)m skeɪlz/: Cân sức khỏe

3. CD player – /siː-diː ˈpleɪə/: Máy chay CD

4. Electric fire – /ɪˈlɛktrɪk ˈfaɪə/: Lò sưởi điện

5. Game console – /geɪm kənˈsəʊl/: Máy chơi điện tử

6. Gas fire – /gæs ˈfaɪə/: Lò sưởi ga

7. Hoover – /’hu:və/: Máy hút bụi

8. Iron – /’aiən/: Bàn là

9. Lamp – /læmp/: Đèn bàn

10. Radiator – /’reidieitə/: Lò sưởi

11. Radio – /’reidiou/: Đài

12. Record player – /ˈrɛkɔːd ˈpleɪə/: Máy hát

13. Spin dryer – /spɪn ˈdraɪə/: Máy sấy quần áo

14. Stereo – /’steriou/: Máy stereo

15. Telephone – /’telifoun/: Điện thoại

16. Television – /’teliviʒn/: Ti vi

17. Washing machine – /ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/: Máy giặt

C: Từ vựng tiếng Anh về đồ đạc bằng chất liệu mềm

1. Blanket – /’blæηkit/: Chăn

2. Carpet – /’kɑ:pit/: Thảm trải nền

3. Cushion – /’ku∫n/: Đệm

4. Duvet – /’dju:vei/: Chăn

5. Pillow – /’pilou/: Gối

6. Rug – /rʌg/: Thảm lau chân

7. Sheet – /∫i:t/: Ga trải giường

8. Tablecloth – : Khăn trải bàn

9. Towel – /ˈteɪb(ə)lˌklɒθ/: Khăn tắm

10. Wallpaper – /’wɔ:l,peipə/: Giấy dán tường

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng gia đình

D: Một vài từ vựng liên quan khác

1. Bath – /bɑ:θ/: Bồn tắm

2. Bin – /bin/: Thùng rác

3. Broom  – /bru:m/: Chổi

4. Bucket – /’bʌkit/: Cái xô

5. Coat hanger – /kəʊt ˈhæŋə/: Móc treo quần áo

6. Cold tap – /kəʊld tæp/: Vòi nước lạnh

7. Door handle – /dɔː ˈhændl/: Tay nắm cửa

8. Door knob – /dɔː nɒb/: Núm cửa

9. Dustbin – /’dʌstbin/: Thùng rác

10. Dustpan and brush – /ˈdʌstpæn ænd brʌʃ/: Hót rác và chổi

11. Flannel – /’flænl/: Khăn rửa mặt

12. Fuse box – /fjuːz bɒks/: Hộp cầu chì

13. Hot tap – /hɒt tæp/: Vòi nước nóng

14. Houseplant – /ˈhaʊsplɑːnt/: Cây trồng trong nhà

15. Ironing board – /ˈaɪənɪŋ bɔːd/: Bà kê khi là quần áo

16. Lampshade – /ˈlæmpʃeɪd/: Chụp đèn

17. Light switch – /laɪt swɪʧ/: Công tác đèn

18. Mop – /mɔp/: Cây lau nhà

19. Ornament – /’ɔ:nəment/: Đồ trang trí trong nhà

20. Painting – /ˈpeɪntɪŋ/: Bức họa

21. Plug – /plʌg/: Phích cắm

22. Plug socket – /plʌg ˈsɒkɪt/: Ổ cắm

23. Poster – /’poustə(r)/: Bức ảnh lớn

24. Sponge – /spʌndʒ/: Mút rửa bát

25. Tap – /tæp/: Vòi nước

26. Torch – /’tɔ:t∫/: Đèn pin

27. Vase – /vɑ:z/: Bình hoa

9. Side street: Phố nhỏ

10. Pedestrian subway: Đường hầm dành cho người đi bộ

11. Pedestrian crossing: Vạch sang đường

12. Parking meter: Đồng hồ tính tiền

13. High street: Phố lớn

14. Bus stop: Điểm dừng chân xe bus

15. Bus shelter: Mái che chờ xe bus

Từ vựng tiếng Anh về nơi chốn

B: Từ vựng tiếng Anh về các cửa hàng

1. Bakery – /’beikəri/: Cửa hàng bánh

2. Bookshop – /’buk∫ɔp/: Hiệu sách

3. Butchers – /ˈbʊʧəz/: Cửa hàng thịt

4. Delicatessen – /,delikə’tesn/: Cửa hàng bán đồ ăn sẵn

5. Florists – /ˈflɒrɪsts/: Cửa hàng bán hoa

6. Kiosk – /’kiɔsk/: Ki ốt

7. Newsagents – /ˈnjuːzˌeɪʤ(ə)nts/: Quầy báo

8. Launderette – /,lɔ:ndə’ret/: Hiệu giặt tự động

9. Tailors – /ˈteɪləz/: Cửa hàng may

10. Stationers – /ˈsteɪʃnəz/: Cửa hàng văn phòng phẩm

11. Tattoo parlour: Cửa hàng xăm hình

12. Toy shop: Cửa hàng bán đồ chơi

13. Sports shop: Cửa hàng bán đồ thể thao

14. Shoe shop: Cửa hàng bán giày

15. Secon-hand clothes shop: Cửa hàng bán quần áo cũ

16. Off licence: Cửa hàng bán rượu

17. Gift shop: Cửa hàng bán đồ lưu niệm

18. General store: Cửa hàng tạp hóa

19. Garden center: Trung tâm cây cảnh

20. Estate agents: Phòng kinh doanh bất động sản

21. Fishmongers: Cửa hàng bán cá

22. Dry cleaners: Cửa hàng giặt khô

23. Dress shop: Cửa hàng bán quần áo

24. DIY shop: Cửa hàng bán đồ tự sửa chữa trong nhà

25. Department store: Cửa hàng bách hóa

26. Charity shop: Cửa hàng từ thiện

27. Car showroom: Cửa hàng trưng bày ô tô

28. Betting shop: Cửa hàng ghi cá cược (hợp pháp)

29. Charity shop: Cửa hàng từ thiện

30. Pharmacy: Cửa hàng bán thuốc

C: Từ vựng tiếng Anh về các toà nhà

Các giới từ chỉ nơi chốn cơ bản trong tiếng Anh

1. Bank – /bæηk/: Ngân hàng

2. Bar – /bɑ:/: Quán bar

3. Cafe – /’kæfei/: Quán cà phê

4. Cathedral – /kə’θi:drəl/: Nhà thờ lớn

5. Church – /t∫ə:t∫/: Nhà thờ

6. Cinema – /’sinimə/: Rạp chiếu phim

7. Dentists – /ˈdɛntɪsts/: Nha sĩ

8. Doctor – /’dɔktə/: Phòng khám

9. Garage – /’gærɑ:ʒ/: Ga ra ô tô

10. Hospital – /’hɔspitl/: Bệnh viện

11. Hotel – /hou’tel/: Khác sạn, nhà nghỉ

12. Library – /’laibrəri/: Thư viện

13. Mosque – /mɔsk/: Nhà thờ hồi giáo

14. Museum – /mju:’ziəm/: Bảo tàng

15. Restaurant – /’restrɔnt/: Nhà hàng

16. School – /sku:l/: Trường học

17. Synagogue – /’sinəgɔg/: Giáo đường do thái

18. Theatre – /’θiətə/: Nhà hát

19. Vets – /vɛts/: Bác sĩ thú y

20. University – /ˌjuːnɪˈvɜːsɪti/: Trường đại học

21. Wine bar: Quán bar

22. Tower block: Tòa tháp

23. Town hall: Tòa thị chính

24. Swimming baths: Bể bơi

25. Shopping cente: Trung tâm mua sắm

26. Post office: Bưu điện

27. Police station: Đồn cảnh sát

28. Petrol station: Trạm xăng

29. Office block: Tòa nhà văn phòng

30. Health cente: Trung tâm y tế

31. Apartment block: Tòa nhà chung cư

32. Art gallery: Triển lãm nghệ thuật

33. Block of flats: Tòa chung cư

34. Building society: Công ty cho vay tiền mua nhà

35. Concert hall: Nhà hát

36. Fire station: Trạm cứu hỏa

D: Một số từ vựng tiếng Anh khác

1. Park – /pɐːk/: Công viên

2. Stadium – /ˈsteɪdiəm/: Sân vận động

3. Zoo – /zuː/: Vườn bách thú

4. Cemetery – /ˈsɛ.məˌtɛ.ɹi/: Nghĩa trang

5. Bowling alley: Trung tâm bowling

6. Car park: Bãi đỗ xe

7. Children’s playground: Sân chơi dành cho trẻ em

8. Market: Chợ

9. Multi-storey car park: Bãi đỗ xe có nhiều tầng

10. Skate park: Trung tâm trượt băng

11. Town square: Quảng trường thành phố

12. Train station: Ga tàu

QUẦN ÁO

anorakáo khoác có mũ
aprontạp dề
baseball capmũ lưỡi trai
beltthắt lưng
bikinibikini
blazeráo khoác nam dạng vét
blouseáo sơ mi nữ
bootsbốt
bow tienơ thắt cổ áo nam
boxer shortsquần đùi
braáo lót nữ
cardiganáo len cài đằng trước
coatáo khoác
dinner jacketcom lê đi dự tiệc
dressváy liền
dressing gownáo choàng tắm
glovesgăng tay
hat
high heels (viết tắt của high-heeled shoes)giày cao gót
jacketáo khoác ngắn
jeansquần bò
jumperáo len
knickersquần lót nữ
leather jacketáo khoác da
miniskirtváy ngắn
nightie (viết tắt của nightdress)váy ngủ
overallsquần yếm
overcoatáo măng tô
pulloveráo len chui đầu
pyjamasbộ đồ ngủ
raincoatáo mưa
sandalsdép xăng-đan
scarfkhăn
shirtáo sơ mi
shoelacedây giày
shoesgiày
pair of shoesđôi giày
shortsquần soóc
skirtchân váy
slippersdép đi trong nhà
sockstất
stilettosgiày gót nhọn
stockingstất dài
suitbộ com lê nam hoặc bộ vét nữ
sweateráo len
swimming costumequần áo bơi
swimming trunksquần bơi nam
thongquần lót dây
tiecà vạt
tightsquần tất
topáo
tracksuitbộ đồ thể thao
trainersgiầy thể thao
trousersquần dài
pair of trouserschiếc quần dài
t-shirtáo phông
underpantsquần lót nam
vestáo lót ba lỗ
wellingtonsủng cao su
Bình luận (0)
gấu zuka (siêu quậy)
Xem chi tiết
o0o nhật kiếm o0o
28 tháng 4 2019 lúc 9:54

trong giờ mĩ thuật ở lớp 6d có giao cho bạn chọn 1 trong 4 chủ đề đề gồm giả định về môi trường ,tình bạn và chủ đề khác có 18 bàn cho gia đình môi trường 15 bán 12 bạn chọn chủ đề tình bạn 3 bạn chọn chủ đề khác tính tỉ số phần trăm dựng biểu đồ phần trăm hình cột

Bình luận (0)
gấu zuka (siêu quậy)
28 tháng 4 2019 lúc 9:56

giải họ mik ko cần ghi lại đề bài đâu

Bình luận (0)
trịnh thị thu huệ
Xem chi tiết
Vương Mạnh Dũng
18 tháng 3 2020 lúc 9:19

Trong cuộc sống, gia đình đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Đặc biệt, môi trường gia đình bao giờ cũng có tác động hai mặt tới sự hình thành nhân cách của chúng ta.Gia đình là một trong ba môi trường của xã hội, quyết định trực tiếp tới mặt tự nhiên và xã hội trong mỗi con người. Là nơi để các thành viên sống chân thành với nhau, san sẻ lòng yêu thương, niềm vui, là điểm dựa vững chắc nhất những lúc chúng ta gặp khó khăn, hay thất bại trong cuộc sống. Gia đình là những người cùng chung sống dưới một mái nhà, gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân và huyết thống, thường gồm có ông bà, cha mẹ, con cái và cháu chắt.Thời thơ ấu: Gia đình là nơi để chúng ta phát triển về thể chất và tâm hồn. Là nơi bảo vệ những tác động xấu, uốn nắn kịp thời những biểu hiện lệch lạc để cho nhân cách ta phát triển hoàn thiện. Là trường học đầu tiên để hình thành những kỹ năng cơ bản cho một cuộc sống tốt đẹp. Khi trưởng thành: Gia đình là nơi mà ta trở về sau những bôn ba vất vả của cuộc sống. Là nơi ta được san sẻ tình yêu thương cùng với ý thức trách nhiệm, bổn phận của mình. Là sự bao dung, che chở và tha thứ khi ta gặp phải lầm lạc hay những bất trắc cùa cuộc đời. Là sự động viên khích lệ cho những thành quả, thành công,... Khi về già: Gia đình là nơi để ta nghỉ ngơi sau một quãng đời phấn đấu, lao động mệt nhọc. Là nơi đem lại niềm vui sống vào tuổi xế chiều. Là nơi tìm được ý nghĩa cuộc sống, răn dạy cháu con những kinh nghiệm cuộc sống ngay cả khi đã sức tàn lực kiệt.Gia đình là tế bào của xã hội. Gia đình góp phần quan trọng cho sự phát triển chung về mọi mặt của toàn xã hội, cùng với xã hội xây dựng mội trường sống và hoàn thiện con người. Chúng ta phê phán những biểu hiện lệch lạc tạo mầm móng cho sự rạn nứt, tan vỡ của các quan hệ gia đình. Đó có thể là nạn bạo hành gia đình, con cái bất hiếu với cha mẹ. Cha mẹ thiếu nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc con cái nên người. Một hiện tượng dễ thấy trong xã hội hiện đại là tình trạng ly hôn ngày càng nhiều, mà thiệt thòi nhất vẫn là trẻ em và phụ nữ.Mỗi con người là một kiểu cá tính, tâm lí, có một nhu cầu, ý muốn khác nhau. Để tạo nên mối quan hệ bền vững và tốt đẹp trong gia đình, mỗi người cần biết cân bằng, điều chỉnh bản thân và có trách nhiệm yêu thương, chăm sóc các thành viên khác.Gia đình hạnh phúc thì đòi hỏi mọi thành viên phải bình đẳng, có tâm huyết, có tình cảm và đức hy sinh. Giữ được sự yên ấm và vun đắp hạnh phúc cho gia đình là tạo một nền tảng cho sự phát triển bền vững của con người, của xã hội.

 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
ĐOÀN NGUYỄN ANH KHOA
Xem chi tiết
Dương Hoài Giang
30 tháng 11 2021 lúc 8:30

xong rồi,tài liệu trên mạng đó.tui cũng từng truy cập vào mà học.xin lỗi là bị hỏng phông,mong thông cảm

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Hoàng Phúc
30 tháng 11 2021 lúc 8:37


1. Father (Dad/ Daddy): bố
2. Mother (Mom/Mum): Mẹ
3. Son: Con trai
4. Daughter: Con gái
5. Parent: Bố mẹ
6. Child (Số nhiều là Children): Con cái
7. Husband: Chồng
8. Wife: Vợ
9. Bother: Anh/Em trai
10. Sister: Chị/Em gái
11. Uncle: Chú/ cậu/ bác trai
12. Aunt: Cô/ dì/ bác gái
13. Nephew: Cháu trai
14. Niece: Cháu gái
15. Cousin: Anh/ Chị em họ
16. Grandmother (Thường gọi là: Granny, grandma)
17. Grandfather (Thường gọi là: Granddad, grandpa)
18. Grandparents: Ông bà
19. Boyfriend: Bạn trai
20. Girlfriend: Bạn gái
21. Partner: Vợ/ Chồng/ Bạn trai/ Bạn gái
22. Godfather: Bố đỡ đầu
23. Godmother: Mẹ đỡ đầu
24. Godson: Con trai đỡ đầu
25. Goddaughter: Con gái đỡ đầu
26. Stepfather: Dượng
27. Stepmother: Mẹ kế
28. Half – sister: Chị/ em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
29. Half – brother: Anh/ Em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
30. Mother – in – law: Mẹ chồng/ vợ
31. Father – in – law: Bố chồng/ vợ
32. Son – in – law: Con rể
33. Daughter – in – law: Chị/ em dâu
34. Brother – in – law: Anh/ Em rể

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Bảo Châu
30 tháng 11 2021 lúc 8:38
Mother: mẹFather: bốHusband: chồngWife: vợDaughter: con gáiSon: con traiParent: bố/ mẹChild: conSibling: anh/ chị/ em ruộtBrother: anh trai/ em traiSister: chị gái/ em gáiUncle: bác trai/ cậu/ chúAunt: bác gái/ dì/ côNephew: cháu traiNiece: cháu gáiGrandparent: ông bàGrandmother: bàGrandfather: ôngGrandson: cháu traiGranddaughter: cháu gáiGrandchild: cháuCousin: anh/ chị/ em họRelative: họ hàng

Từ vựng tiếng Anh về gia đình

Từ vựng tiếng Anh về các kiểu gia đình

Nuclear family: Gia đình hạt nhânExtended family: Đại gia đìnhSingle parent: Bố/mẹ đơn thânOnly child: Con một

Từ vựng về các mối quan hệ trong gia đình

Get along with: Có mối quan hệ tốt với ai đóClose to: Thân thiết với ai đóRely on: Dựa dẫm vào tin tưởng vàoLook after: Chăm sócAdmire: Ngưỡng mộBring up: Nuôi dưỡngGeneration gap: Khoảng cách thế hệ

Từ vựng liên quan đến vợ/ chồng

Mother-in-law: mẹ chồng/ mẹ vợFather-in-law: bố chồng/ bố vợSon-in-law:con rểDaughter-in-law: con dâuSister-in-law: chị/ em dâuBrother-in-law: anh/ em rể#Tham Khảo
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
𝑲𝒊𝒎𝒎𝒊𝒆__☁
Xem chi tiết

Em có rất nhiều thứ đồ chơi do bố mẹ mua cho, nhưng thứ em thích nhất là món đồ chơi mà anh của em vừa làm tặng em hôm chủ nhật vừa rồi. Đó là một chiếc xe ô tô được làm bằng vỏ hộp sữa.

Chỉ bằng vài thứ vật liệu đơn giản, anh của em đã làm ra một chiếc ô tô giống hệt như thật, màu sắc rực rỡ và ngộ nghĩnh. Cũng đầy đủ thùng xe, bánh xe, mui xe, đèn xe và cũng chạy được hẳn hoi. Thân xe được làm bằng vỏ một hộp sữa, cắt mặt trên gập lại làm thành mui xe. Ở mặt bên sườn của vỏ hộp có dùi hai lỗ nhỏ từ sườn bên này sang bên kia. Hai que tre xuyên qua hai lỗ ấy làm thành trục bánh xe. Bốn bánh xe được làm bằng bốn nút chai. Nút chai được đục lỗ ở giữa bánh xe khỏi rơi ra ngoài. Hai nút chai nhỏ hơn được gắn ở phía trước làm thành đèn. Cuối cùng, một sợi dây được gắn vào đầu xe để có thể kéo xe chạy được. Cuối cùng thì em cũng có được một chiếc xe như xe thật.

Chiếc ô tô đồ chơi đó không có gì là quý nhưng em lại rất thích vì đó là món quà do chính anh trai làm tặng em. Em thật sự khâm phục bàn tay khéo léo của anh trai, chỉ với vài ba thứ đồ bỏ đi mà anh ấy lại có thể làm thành một thứ đồ chơi xinh xắn như vậy.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Trần Hà Anh
5 tháng 11 2021 lúc 13:17

tả về đồ chơi nha:

Đã là trẻ con ai cũng phải có đồ chơi. Sinh nhật hồi em bước lên lớp một, bố đã tặng em một con búp bê rất xinh xắn và đáng yêu. Con búp bê của em rất đẹp, em rất yêu quý nó.

Con búp bê được làm bằng nhựa. Con búp bê của em cao khoảng 20cm, nhỏ nhắn, xinh xắn được đặt tên thân mật ở nhà là Lisa. Lisa nhìn bề ngoài rất sang trọng với mái tóc xoăn màu vàng óng ả đúng với phong cách những cô gái phương Tây. Cái môi đỏ và chúm chím cười. Mỗi khi em được nghỉ em thường may áo ấm cho búp bê, buổi tối em học bài thì búp bê nhìn em với ánh mắt trìu mến như nhắc em hãy chăm học. Đôi bàn tay có những ngón tay thon nhỏ như chiếc. Em thường thay đổi kiểu tóc cho nó. Lúc thì tết bím, lúc thì buộc nhỏng lên đỉnh đầu. Em rất thích ru búp bê ngủ và chơi cùng em ấy. Búp bê còn có chỗ để pin đằng sau lưng, khi bỏ pin vào thì búp bê có thể phát ra nhạc rất hay. Em yêu búp bê lắm, em chuẩn bị cho búp bê rất nhiều những bộ váy sặc sỡ đủ màu. Em thường xin mẹ để may cho Lisa những bộ váy đẹp lung linh. Trong đó em thích nhất bộ váy màu hồng phủ lớp kim tuyến lóng lánh. Bàn chân Lisa đi một chiếc giày màu hồng, rất phù hợp với chiếc váy. Đây có thể gọi là điểm nhấn tạo nên sự đặc biệt của nó. Màu hồng luôn mang đến sự nhẹ nhàng, nữ tính và xinh đẹp nhất. Lisa là cô búp bê xinh đẹp nhất trong số những con búp bê của em. Lisa là người bạn tâm sự mỗi khi em vui hay buồn vì khi được ngắm nhìn Lisa, lòng em cảm thấy phấn chấn hơn. Mỗi khi học bài xong, em lại mang búp bê ra chơi. Em trò chuyện với búp bê như người bạn thân thiết. Mỗi tối đi ngủ, em thường ôm nó bên mình.

Em yêu búp bê nhiều lắm, em xem búp bê như người em gái của mình bởi búp bê là nguồn động viên, an ủi em những lúc vui, buồn. Em sẽ luôn giữ gìn búp bê cẩn thận.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Trần Phạm Như Ý
5 tháng 11 2021 lúc 15:07

Đầu năm học lớp 4, em xin mẹ mua cho cây bút chì nhựa, trong, có những đầu chì nắp sẵn như các bạn trong lớp nhưng mẹ bảo nên dùng bút chì ruột than vừa rẻ lại vừa bền. Em liền đồng ý ngay. Thế là em có cây bút chì này

Bút chì của em là bút chì Trung Quốc, Nó là loại bút 2B. Nó có dáng thon như chiếc đũa , dài hơn gang tay của em. Thân bút chì được tạo thành hình lục giác cho bút không lăn tròn, không dễ rơi xuống đất được .

Ở phía đầu thân bút có cục tẩy hình tròn màu trắng, được viền bởi một khoanh kim loại sáng loáng. Giống như ai đó đội cho nó một cái mũ cao su thật là xinh.

Cả thân nó được khoác một chiếc áo có màu xanh nước biển. Trên cái áo mỏng nhẵn bóng ấy lại còn có cả dòng chữ Tiếng Anh. Phía đầu kia được vót nhọn cứ như là một con tàu vũ trụ tí xíu hay một đầu hỏa tiễn, để lộ phần chì, đầu phần chì nhọn hoắt như cái ngọn tháp vậy.

Phần chì than lộ ra có màu có màu đen bóng. Cô giáo em thích chiếc chì này vì cô bảo nó có độ cứng vừa phải. Mỗi lần viết, em thấy nét chì đen, đều, hiện rõ trên trang giấy. Những giờ Mĩ thuật, mấy bạn lớp em, ai cũng muốn mượn chì của em để vẽ.

Khi bút mòn, em dùng gọt bút chì để gọt cho phần chì mới lộ ra. Em luôn gọt vừa vặn không để quá tay mà gãy phần chì mới. Giờ học nào em cũng phải dùng nó. Có lúc em kẻ lề, nhưng có lúc em sửa bài trên bảng vào vở. Dùng bút chì xong, em cất cẩn thận vào hộp đựng bút, tránh để nó rơi. Vì khi nó rơi, ruột than bên trong sẽ bị vỡ vụn.

Bây giờ em mới hiểu lời khuyên của mẹ khi mua bút cho em. Dùng bút chì than, em tập được tính cẩn thận và tiết kiệm. Rồi một ngày nào đó em phải mua bút chì mới . Nhưng hôm nay, cây bút chì này thật ích lợi với em

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Ly Nguyễn Khánh
Xem chi tiết
Le Van Mi
26 tháng 7 2019 lúc 21:12

1. Tôi đã trải qua rất nhiều cảm xúc vui buồn trong ngôi nhà thân thương, trong vòng tay ba mẹ.

   Gia đình luôn là nơi cho ta nhiều cảm xúc ngọt ngào và cả cay đắng.

2. Những bộ bàn ghế mới trông rất đẹp.

    Tôi rất yêu quý thầy cô.

4. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để xây dựng đất nước

   Em sẽ tiết kiệm điện để bảo vệ nguồn tài nguyên đất nước.

5. Đất nước em rất tươi đẹp.

   Em yêu đất nước mộc mạc xanh tươi này

3. Tình bạn rất dịu dàng, ngọt ngào và cũng đắng cay

(xin lỗi bn nhưng mik chỉ chắc ngữ pháp 1 câu về tinh bạn)

Bình luận (0)
William Nguyen
3 tháng 10 2021 lúc 13:12

.

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Huyền Trang
Xem chi tiết
K1256
Xem chi tiết
See you again
12 tháng 10 2018 lúc 20:50

học hành, chăm chỉ, ngoan ngoãn, lơ là, lạc lõng

Bình luận (0)
Lê Thúy Hậu
12 tháng 10 2018 lúc 20:52

5 từ láy thuộc chủ đề gia đình:

mập mạp, long lanh, lo lắng, lam lũ, nhạt nhòa

Bình luận (0)
Nhumai Nguyen
12 tháng 10 2018 lúc 21:08

5 từ láy chủ đề gia đình: rạng rỡ, đảm đang, hoàn hảo, sạch sẽ, mệt mỏi,...

5 từ láy chủ đề học tập: học hành, chăm chỉ, học hỏi, cần cù, ngoan ngoãn,...

XIN LỖI, TỚ CHO BẠN CÓ MỘT SỐ VD XIN BẠN THÔNG CẢM

CHÚC BẠN HỌC TỐT !

Bình luận (0)
Nguyệt Trâm Anh
Xem chi tiết
Thảo Phương
30 tháng 10 2016 lúc 11:02

Từ xưa đến nay, những câu hát ru ngọt ngào mang tên ca dao theo năm tháng cứ đọng lại cứ đọng lại mãi, nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta. Trong đó, chùm ca dao “Những câu hát về tình cảm gia đình” luôn giữ một vị trí quan trọng. Tình cảm giữa cha mẹ và con cái là thứ tình cảm huyết thống thiêng liêng nhất, nâng đỡ tâm hồn con người, để mỗi chúng ta sống tốt hơn, đẹp hơn được thể hiện rõ trong bài ca Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Bài ca dao là một thông điệp mà những người mẹ muốn nhắn nhủ với đứa con thân yêu qua lời ru, tiếng hát ngọt ngào, sâu lắng. Trong hai cầu đầu của bài ca dao “Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.”
Bài ca dao đã cụ thể hoá công lao của cha mẹ bằng việc so sánh với núi, với biển. Đó là những hình ảnh to lớn, mênh mông tượng trưng cho sự vĩnh hằng: “Công cha” được ví với chiều cao không cùng của "núi ngất trời", “nghĩa mẹ” được tả với chiều rộng vô bờ bến của "nước ngoài biển Đông", chiều nào cũng tận, như công lao của cha mẹ không gì đo đếm được. Hai câu thơ trên ngụ ý nhắc nhở công lao trời biển của mẹ cha đối với con cái. Còn trong hai câu cuối “Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Hai câu trên là lời khuyên cho những người con phải ý thức đền đáp công ơn sinh thành của cha mẹ. Phận làm con phải đặt chữ hiếu làm đầu, nghĩa là phải kính cha yêu mẹ và sống sao cho xứng đáng với công ơn trời bể của cha mẹ, của chín chữ cù lao. Hình ảnh “núi”, “biển” được miêu tả bổ sung bằng những định ngữ chỉ mức độ: núi - ngất trời, cao; biển - rộng mênh mông, khiến ta cảm nhận thấy công lao cha mẹ to lớn dường nào. Hơn nữa lời nhắc nhở răn dạy được thể hiện qua hình thức bài hát dân gian. Với âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng, lời răn dạy đó dễ đi vào tâm hồn của người đọc. Đối với tuổi thơ mỗi người Việt Nam, ca dao về tình cảm gia đình là dòng sữa ngọt ngào, vỗ về, an ủi tâm hồn ta. Nhờ lời ru của mẹ trong bài ca dao trên, chúng ta đã lớn dần và trưởng thành, đã hiểu về công lao dưỡng dục to lớn của cha mẹ và bổn phận, trách nhiệm của người làm con. . .



Chữ ''Hiếu'' là một trong những nét đạo đức của nền phong hóa Việt, Hiếu có nghĩa là đức hạnh của một người biết thờ kính, chăm sóc mẹ cha. Khi còn bé thì phải biết tuân theo lời dạy bảo của cha mẹ, khi cha mẹ còn sinh tiền thì phải biết chăm sóc, hầu hạ, phụng dưỡng cho trọn đạo làm con; đến khi cha mẹ mãn phần thì phải để tang, thờ cúng và nguyện cầu cho cha mẹ được vãng sanh; siêu thoát.
Trong đạo Phật, đạo Hiếu đã được đức Phật dạy cho hàng đệ tử phải lấy chữ hiếu làm trọng. Ân cha mẹ là một trong tứ ân cần phải luôn luôn giữ gìn và tu tập. Trong kinh Vu Lan, Đức Phật đã dạy cho chúng ta gương hiếu hạnh của Đức Mục Kiền Liên và từ đó đã khai nguồn cho mùa Vu Lan thắng hội vào dịp rằm tháng bảy âm lịch. Mùa Vu Lan còn được gọi là mùa báo hiếu, lễ tiết Vu Lan rằm tháng bảy là một trong những ngày lễ vía quan trọng của sinh hoạt Phật giáo. Nương theo tinh thần báo hiếu của ngày lễ Vu Lan, căn cứ theo sự tích Đức Mục Kiền Liên cầu xin Đức Phật dạy cho phương cách cúng dường trai tăng và nhờ vào nguyện lực của chư tăng mà đã cứu được mẹ thoát khỏi ngục hình. Do đó ngày Vu Lan còn được xem như là "Ngày của Mẹ". Vì thế trong lãnh vực Đạo Hiếu đã có sự gần gũi, gắn bó giữa sinh hoạt của đạo Phật và nền văn hóa Việt tộc.
Một trong những nét thể hiện cho nền văn hóa phong phú của dân tộc Việt, đó là những nét giáo huấn thuần túy trong dân gian được chất chứa trong những vần điệu ca dao. Trong bài này, chúng tôi xin được đề cập và trích dẫn một số câu ca dao Việt Nam đã được truyền tụng nói về lòng hiếu thảo của con cái đối với mẹ cha, cũng như đề cao đến công ơn sanh thành dưỡng dục của cha mẹ đã hiếu trọn đời mình cho cuộc sống và hạnh phúc của đàn con.
Nói đến ca dao trong đạo hiếu của dân tộc Việt, hầu hết người Việt chúng ta đều thuộc và thường dạy con cái những câu ca dao sau đây để khuyên dạy chúng ta làm người phải biết nghĩ đến công ơn cao dày của cha mẹ. Hình ảnh để sánh ví với công cha nghĩa mẹ thường được nêu ra như : "Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con"

Bình luận (2)
Lê Dung
29 tháng 10 2016 lúc 20:41

"Công cha như núi ngất trời
Nghĩ mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!"
Tình cảm của bài ca dao trêm là tình cảm của cha mẹ dành cho con, nhắc nhở con cái phải luôn hiếu thảo với cha mẹ - một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Bài ca dao này còn sử dụng hình ảnh so sánh giữa "công cha" với "núi cao" và "nghĩa mẹ" với "biển rộng". Và chúng ta sẽ cảm nhận rõ được tình cảm ấy qua câu "Cù lao chín chữ" nói về chín chữ nêu cao công lao cha mẹ nuôi con vất vả trăm bề.
Người cha đóng vai trò trụ cột trong gia đình, là chỗ dựa đáng tin cậy cho vợ con. Còn người mẹ là người sinh thành và nuôi em khôn lớn. Mẹ luôn là người mẹ dịu dàng nhưng cũng rất nghiêm khắc. Mẹ luôn dõi theo từng bước đi, hành động, những suy nghĩ ngay ngô của em, cho em những lời khuyên bổ ích, hướng dẫn em đi trên con đường đúng đắn. Hằng ngày, mẹ chẳng quản vất vả, nhọc nhằn, lo lắng cho các con từ bát cơm, tấm áo... Ngoài những thứ đó ra mẹ còn dạy dỗ, truyền đạt các kiến thức và kinh nghiệm sống mà mình đã đánh đổi bằng mồ hôi nước mắt, để em học được những bài học cần thiết khi bước vào đời. Với âm điệu khoan thai, chậm rãi, thiết tha, sâu lắng... từng dòng thơ như đi sâu vào tâm trí người đọc, rót từng giọt vào tai người nghe. Bài thơ đã giúp em hiểu được rằng đạo làm con của mỗi con người là trách nhiệm, bổn phận vô cùng thiêng liêng, cao cả.Nếu một ngày nào đó chúng ta mất cha hoặc mẹ hoặc cả hai thì ngày đó chắc chắn là ngày buồn thảm nhất trong cuộc đời.

Bình luận (2)
Linh Phương
29 tháng 10 2016 lúc 20:49

Ca dao Việt Nam thật vô vàn ý nghĩa, nó thể hiện kinh nghiệm của cha ông trong mọi mặt của đời sống mà còn thể hiện tình cảm giữa cha mẹ và con cái, giữa con cháu với cha ông, giữa vợ với chồng… mà còn dành nhiều lời thơ cho tình cảm anh em. Bài ca dao sau tiêu biểu cho đề tài đó:

"Anh em nào phải người xa

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân

Yêu nhau như thể tay chân

Rách làm đùm bọc dở hay đỡ đần."

Mở đầu bài ca dao đã đưa ra nhận định: “Anh em nào phải người xa”, bài ca dao ngầm khẳng định: anh em với nhau là một mối quan hệ rất gần gũi, gắn bó. Gần gũi, gắn bó với anh em tuy hai nhưng cũng là một. Điều này thể hiện tình cảm anh em không gì có thể thay thế được. Anh em là những người “Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân”- cùng một cha mẹ sinh ra, đã cùng chung sống “một nhà”, đã cùng chung buồn vui, sướng khổ. Chính bởi đã “cùng”, đã chung nhau những yếu tố thiêng liêng về quan hệ nguồn gốc, môi trường sống, tác giả dân gian đưa ra lời khuyên về cách sống, cách đối xử của anh em trong gia đình:

Bình luận (0)