Bài 4: Cân bằng PTHH sau:
Mg + H2SO2 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Giúp tôi
Bài 4: Cân bằng PTHH sau:
Mg + H2SO2 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 5: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na + ? → 2Na2O
A. 4, 1, O2
B. 1, 4, O2
C. 1, 1, O2
D. 2, 2, O2
Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
Bài 4: Cân bằng PTHH sau:
Mg + H2SO4 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 5: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na + ? → 2Na2O
A. 4, 1, O2
B. 1, 4, O2
C. 1, 1, O2
D. 2, 2, O2
Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
Cân bằng PTHH sau:
M g + H 2 S O 2 đ , n → M g S O 4 + S O 2 + H 2 O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
M g + H 2 S O 2 đ , n → M g S O 4 + S O 2 + H 2 O
Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 4
⇒ Chọn C.
Bài 10: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(\Rightarrow B.3\)
Nhiệt phân 14,8 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Mg(NO3)2 ---> MgO + NO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính số mol các chất tạo thành.
`#3107.101107`
`a)`
\(2\text{Mg}\left(\text{NO}_3\right)_2\rightarrow2\text{MgO}+4\text{NO}_2+\text{O}_2\)
`b)`
n của \(\text{Mg}\left(\text{NO}_3\right)_2\) trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Mg}\left(\text{NO}_3\right)_2}=\dfrac{\text{m}}{\text{M}}=\dfrac{14,8}{24+\left(14+16\cdot3\right)\cdot2}=\dfrac{14,8}{148}=0,1\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: 2 : 2 : 4 : 1 (mol)
`=>`\(\text{n}_{\text{Mg}\left(\text{NO}_3\right)_2}=\text{n}_{\text{MgO}}=2\text{n}_{\text{NO}_2}=\dfrac{1}{2}\text{n}_{\text{O}_2}\)
`=>` \(\text{n}_{\text{NO}_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(\text{mol}\right)\) ; \(\text{n}_{\text{O}_2}=0,1\cdot2=0,2\left(\text{mol}\right).\)
Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
D. Đáp án khác
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Tổng hệ số các chất phản ứng là : 1 + 1 = 2
Tổng hệ số các chất sản phẩm là : 1 + 2 = 3
Tỉ lệ : 2 : 3
=> D
Xét sơ đồ phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 đặc nóng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O
Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là
A. 15
B. 12
C. 14
D. 13
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:
Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + SO 2 + H 2 O
A. 21
B. 26
C. 19
D. 28
Đáp án B
2Fe3O4 + 10H2SO4 ® 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Tổng hệ số cân bằng = 2 + 10 + 3 + 1+ 10 = 26
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H 2 S O 4 d , n → C u S O 4 + S O 2 + H 2 O
Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cho biết tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
X + H 2 S O 4 d , n → C u S O 4 + S O 2 + H 2 O
X là Cu.
C u + H 2 S O 4 d , n → C u S O 4 + S O 2 + H 2 O
Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 3.
⇒ Chọn D.
Cho phản ứng oxi hóa khử:
F e I 2 + H 2 S O 4 → t o F e 2 ( S O 4 ) 3 + S O 2 + I 2 + H 2 O
Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng là:
A. 20
B. 15
C. 10
D. 8