Các bạn thân yêu ơi , làm ơn giúp mình nha , mình cần gấp lắm !
Hãy tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa của các từ sau :
a) bé
b) già
c) sống
Các bạn ơi, giúp mình với! Từ "thân" trong "người thân" và từ "thân" trong "thân yêu" là từ đồng âm hay đa nghĩa?
Cảm ơn Các Bạn Nhiều!
Các bạn giúp mình với, Mình đang cần gấp nhé, Tìm các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau
Yêu nước
Cha mẹ
Biển lớn
Anh em
Mình đang cần gấp lắm ai nhanh mình tích
Yêu nước: ái quốc
Cha mẹ : phụ mẫu
Biển lớn : đại dương
Anh em : huynh đệ
Yêu nước :Ái quốc
Cha mẹ : Phụ mẫu
Biển lớn :Đại dương
Anh em : Huynh đệ
TL :
Yêu nước : ái quốc
Cha mẹ : phụ mẫu
Biển lớn : đại dương
Anh em : huynh đệ
viết về một môn học mà em yêu thích có sử dụng từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
mình cần rất gấp
ai giúp mình đi
mình sẽ tick cho các bạn
mong các bạn giúp mik
Tham khảo nhé !
Ai sinh ra trên đời cũng đều có quê hương của mình, quê hương gắn bó với tôi suốt 1 thời thơ ấu. Lớn lên phải học nhiều, tôi không còn được rong chơi khắp làng, được chạy nhảy tung tăng trên những ngả đường đất nâu như trước nữa. Tôi chỉ tìm thấy những ký ức xưa hiện về trong từng giấc mơ ngắn ngủi. Tôi bỗng nhớ tha thiết cái cảm giác được hoà mình vào gió, được đứng giữa cánh đồng lúa xanh rì mà đuổi bắt chuồn chuồn. Đến mùa lúa chín, tôi đã từng được thưởng thức hương cốm thơm ngây ngất, được nếm vị ngon ngọt của thức quà quê. Những súc cảm ấy vẫn luôn trong tôi không gì xoá mờ được. Giờ đây, tuy thân thể tôi xa cách quê hương nhưng tâm hồn của tôi vẫn hướng về nó, vẫn luôn bên nó như chưa từng có sự chia ly. Tôi yêu quê hương của tôi nhiều lắm !
Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong mỗi từ sau:
Bé
Đồng nghĩa:..............................................
Trái nghĩa:.................................................
Già
Đồng nghĩa:.....................................
Trái nghĩa:........................................
Sống
Đồng nghĩa:................. ..................
Trái nghĩa:.......................................
Các bạn giúp mình nhé
Bạn nào làm bài đầu tiên thì mình sẽ tick cho bạn ấy
+ Bé
Đồng nghĩa : nhỏ
Trái nghĩa : lớn , to
+ Già
Đồng nghĩa : .....
Trái nghĩa: non , tươi , trẻ
+ Sống
đồng nghĩa : ......
Trái nghĩa : chết , chín ,
Mình làm từ đầu tiên
Bé
Đồng nghĩa : Nhỏ
Trái nghĩa : Lớn
Em hãy tìm hiểu tính mạch lạc trong bài ca dao sau:
"Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!"
Mong các bạn giúp mình nha mình xin cảm ơn mọi người
(mình cần gấp lắm) làm ơn giúp mình
Bạn chỉ cần dựa vào ghi nhớ sgk là đc
Tính mạch lạc trong bài thơ này là :
Các câu trong bài thơ này đều nói về một đề tài biểu hiện môt chủ đề chung xuyên suốt. Hai câu đầu nêu lên công lao to lớn của cha mẹ . Hai câu cuối là lời nhắc nhở người con phải ghi nhớ lấy
điền giúp mình ạ , đang cần gấp
điềm các cặp từ trái nghĩa hoặc cặp từ đồng nghĩa vào các thành ngữ tục ngữ sau :
...năm...tháng
bóc...cắn...
ăn...mặc...
mik cảm ơn trc ạ!
Năm cùng tháng tận .
Bóc ngắn cắn dài .
Ăn chắc mặc bền .
Chào các bạn ~ Hiện giờ mình sắp làm KT rồi nhưng mình vẫn chưa biết cách làm những bài tập về từ đồng nghĩa , từ Hán Việt , từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa :(( Nên mong mọi người có dạng bài tập nào về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , ... v.v như trên thì chia sẻ cho mình nha !
[Ở lớp bài tập cô giao ít quá nên mong nhận được sự giúp đỡ ! Cám ơn tất cả mọi người trước]
Một số đề nha: (TỪ ĐỒNG NGHĨA)
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
c- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du )
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
e- Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
Bài 2 :
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 5 :
Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu :
a) Thợ + X
b) X + viên
c) Nhà + X
d) X + sĩ
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng“hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo Nguyễn Đình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Từ đồng âm
Bài 1 :
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu .
b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .
c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
Bài 2 :
Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm : chiếu, kén, mọc.
Bài 3 :
Với mỗi từ , hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm : Giá, đậu, bò ,kho, chín.
Từ trái nghĩa
Bài 1:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
thật thà, giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
Bài 2 :
Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1.
Bài 3 :
Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa :
a) Già : - Quả già
- Người già
- Cân già
b) Chạy : - Người chạy
- Ôtô chạy
- Đồng hồ chạy
c) Chín : - Lúa chín
- Thịt luộc chín
- Suy nghĩ chín chắn
Bài 4:
Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghãi đó.
hãy nêu đặc điểm của thân quấn và tua cuốn
Các bạn giúp mình nha mình cần gấp lắm!cảm ơn các bạn trước!
Thân cuốn:
-Dạng thân cây khác các dạng thân cỏ leo bò, thân bàu bì. Dạng sống thực vật trong rừng mưa nhiệt đới thường thấy nhiều đại diện cho hình thái thân cây này. Thân cây bò tràn lan trên mặt đất hoặc bò, nương tựa, níu, quấn vào thân cây khác. Thân cây có hình thái này có thể hóa gỗ hoặc không. Thân cây só thể sử dụng biểu bì gai hoặc dễ phụ sinh để vươn bò leo và bám vững giá thể.
Thân quấn: Thân leo lên và quấn lến vật trụ
Tua cuốn: Thân cây có những tua tua nhìn như lò xo, cuốn vào thân cho chắc.
Mn giúp mik với
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa và từ đồng âm trong các câu sau:
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (Tố Hữu)
Anh ấy đã hi sinh thân mình để bảo vệ Tổ quốc.
Bác Dương thôi đã thôi rồi! (Nguyễn Khuyến)
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
Con ngựa đá con ngựa đá.
Người nách thước, kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi. (Nguyễn Du)