Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học cho các thí nghiệm sau:
a/ Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh đầu vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra.
b/ Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam.
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
- Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
- Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
(Dung dịch Br2 Dd nâu đỏ → Dung dịch CH2Br-CH2Br không màu)
- Còn metan không có phản ứng nào.
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3
Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3.
Có các phát biểu sau:
(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.
(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.
(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.
(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.
(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3
Có các phát biểu sau:
(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.
(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.
(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.
(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.
(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.
Số phát biểu đúng là
nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hoá học sảy ra khi dẫn khí C2H2 dư vào ống nghiệm đựng dung dịch brom màu cam
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Hiện tượng: Dung dịch Brom màu da cam bị mất màu
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
Dẫn 6.72l (đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sao cho p/ứ sảy ra hoàn toàn sau khi thí nghiệm thấy một chất khí thoát ra khỏi bình đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm dung dịch nước vôi còn dư chất tạo ra 20g kết tủa trắng. A) viết phương trình hóa học sảy ra B) tính thành phần ℅ của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
a)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
\(n_{CH_4} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%\)
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau . a, nhỏ từ 2 dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm có chứa viên kẽm . b , dẫn khí hidro qua bột oxit nung nóng
a)
Hiện tượng: Kẽm tan dần, có khí thoát ra
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Chắc là CuO
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ, có hơi nước
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)