tìm số tự nhiên a biết rằng 136 chia cho a dư 10 , 243 chia cho a dư 9
tìm số tự nhiên a biết rằng 136 chia cho a dư 10 , 243 chia cho a dư 9
Báo cáo nha, đi lừa người ta
1.Tìm số tự nhiên a , biết rằng 130 chia cho a dư 10 và 172 chia cho a dư 12.
2.Tìm stn a , biết rằng 156 chia a dư 12 và 280 chia a dư 10.
2.
Vì 156 chia cho a dư 12 nên a là ước của 156 - 12 = 144.
Vì 280 chia cho a dư 10 nên a là ước của 280 - 10 = 270.
Vậy a ∈ ƯC(144, 270) và a > 12.
* Ta có; 144 = 24.32 và 270 = 2.33.5Nên ƯCLN (144; 270)= 2.32 = 18
⇒ ƯC(144; 270) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Kết hợp a > 12 nên a = 18.
Tìm số tự nhiên a biết a chia cho 6 dư 2,a chia 9 dư 5 và a chia cho 13 dư 9 biết rằng với a là số tự nhiên có 3 chữ số
Có:
+) a chia 6 dư 2 => a - 2 chia hết cho 6 => ( a - 2 + 6 ) chia hết cho 6 => a +4 chia hết cho 6
+) a chia 9 dư 5 => a - 5 chia hết cho 9 => ( a - 5 + 9 ) chia hết cho 9 => a +4 chia hết cho 9
+) a chia 13 dư 9 => a -9 chia hết cho 13 => ( a - 9 + 13 ) chia hết cho 13 => a +4 chia hết cho 13
=> a +4 thuộc BC ( 6; 9 ; 13)
Có:
\(BCNN\left(6;9;13\right)=234\)
=> \(a+4\in\left\{0;234;468;702;936;1170;....\right\}\)mà a là số tự nhiên có 3 chữ số
=> \(a\in\left\{230;464;698;934\right\}\)
1. Chứng tỏ rằng:
a. 105 + 35 chia hết cho 9 và cho 5
b. 105 + 98 chia hết cho 2 và cho 9
c. 102012 + 8 chia hết cho 3 và cho 9
d. 11...1 (27 chữ số 1) chia hết cho 27
2. Một số tự nhiên khi chia cho 4, cho 5, cho 6 đều dư 1. Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và nhỏ hơn 400.
3. Một số tự nhiên a khi chia hết cho 4 thì dư 3, chia cho 5 thì dư 4, chia cho 6 thì dư 5. Tìm số a, biết rằng 200 _< a _< 400.
4. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 15, 20, 25 được số dư lần lượt là 5, 10, 15.
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất, biết rằng khi chia số a cho 2 dư 1, cho 3 dư 2, cho 4 dư 3, ………, cho 10 dư 9.
Ta có:
\(a\div2\left(R=1\right)\Rightarrow\left(a+1\right)⋮2\)
\(a\div3\left(R=2\right)\Rightarrow\left(a+1\right)⋮3\)
\(a\div4\left(R=3\right)\Rightarrow\left(a+1\right)⋮4\)
......................................................
......................................................
......................................................
\(a\div10\left(R=9\right)\Rightarrow\left(a+1\right)⋮10\)
\(\Rightarrow\left(a+1\right)⋮\left(1;2;3;...;10\right)\Leftrightarrow\left(a+1\right)=BCNN\left(1;2;3;...;10\right)\)
\(\Rightarrow\left(a+1\right)=2520\)
\(\Rightarrow a=2520-1=2519\)
Vậy số tự nhiên a nhỏ nhất thỏa mãn là 2519
Tìm số dư khi chia số tự nhiên a cho 36, biết rằng a chia cho 4 thì dư 3 và a chia cho 9 thì dư 5.
Gọi x và y lần lượt là thương của các phép chia a cho 4 và chia a cho 9. (b,c là số tự nhiên)
Ta có: a = 4x + 3 => 27a = 108x + 81 (1)
a = 9y + 5 => 28a = 252y + 140 (2) (Cùng nhân với 28)
Lấy (2) trừ (1) ta được: 28a - 27a = 36.(7c - 3b) + 59
\(\Leftrightarrow\) a = 36. (7c - 3b + 1) + 23
Vậy a chia cho 36 dư 23.
- Ta có : a chia 4 dư 3 `=> a=4k+3 (k in NN)`
- Ta lại có : a chia 9 dư 5 `=> a-5vdots9`
`=> 4k+3-5vdots9`
`=> 4k-2vdots9`
`=> 4k-2-18 vdots9`
`=> 4k-20vdots9`
`=> 4(k-5)vdots9`
mà (4;5)=1
`=> k-5vdots9`
`=> k-5=9m (m in NN)`
`=> k=9m+5`
- Thay `k=9m+5` vào biểu thức `a=4k+3` ta có :
`a=4.(9m+5)+3`
`-> a=36m+20+3`
`-> a=36m+23`
- Vậy a chia 36 dư 23
a chia 4 dư 3 có nghĩa là thêm 1 hoặc 5 hay 9 ; 13 ; 17 ; ... sẽ chia hết cho 4
a chia 9 dư 5 có nghĩa thêm 4 hoặc 13 ; hoặc 22 ; ... cho a thì nó chia hết cho 9
Xét các chữ số có thể thêm cho a , ta thấy thêm 13 vừa chia hết cho 4 vừa chia hết cho 9 , suy ra a + 13 chia hết cho 36
Vậy a : 36 sẽ dư :
36 - 13 = 23
Tìm số tự nhiên a biết 243, 309, 345 chia cho a dư lần lượt là 19; 29 và 9.
a,Tìm số tự nhiên a biết rằng 390 chia cho a ( dư 24 ) ; 343 chia cho a ( dư 23 ).
b,Tìm số tự nhiên a biết rằng 398 chia cho a ( dư 38 ) ; 450 chia cho a ( dư 18 )
Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9
b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9k+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9t+5
=> a+b = 9k+4+9t+5 = 9(k+t+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9n+8
=> b+c = 9t+5+9n+8 = 9(t+n+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4
Câu a: vì tổng của 2 số dư của a+b=9 nên t có : a+b chia hết cho 9 và 4+5 chia hết cho 9 nên suy ra a+b chia hết cho 9 b: dư4