Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Thị Thủy Tiên
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
12 tháng 3 2018 lúc 21:19

1. Many people in this area hace cholera because the drink _untreated_ water (treat)

2. Visitors can spend _endless__ days exploring amazing natural beauty of New Zealand (end)

3. Scotland is a __legendary_ lamd and this is noted for its rich and interesting history (legend)

4. Fish and many other animals are killed by __pollution_ in their habitat (pollute)

Nguyễn Công Tỉnh
12 tháng 3 2018 lúc 21:16

1. Many people in this area hace cholera because the drink _is treated_ water (treat)

2. Visitors can spend _endless__ days exploring amazing natural beauty of New Zealand (end)

3. Scotland is a __legendary_ lamd and this is noted for its rich and interesting history (legend)

4. Fish and many other animals are killed by __polluted_ in their habitat (pollute)

Trương Võ Thanh Ngân
Xem chi tiết
Komorebi
18 tháng 3 2018 lúc 20:51

1 We'll take the early flight from Sydney to Wellington(fly)

2 Niagara Falls on the border of the USA anfd Canada is one of the most spectacular scenery in the world (spectacle)

3 Industrial waste spills can contaminate groundwater(industry)

4 Polluted elements have been found in both ground and underground water sources(pollute)

5astronomers are concerned about light pollution because they have difficulty in viewing activities in the sky and outer space (difficult)

6 fish and many other animals are killed by ______in their habitat

Komorebi
19 tháng 3 2018 lúc 12:13

6 fish and many other animals are killed by pollution in their habitat (pollute)

Trương Võ Thanh Ngân
19 tháng 3 2018 lúc 11:50

fish and many other animals are killed by_______in their habitat (pollute)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 11 2019 lúc 3:26

Đáp án D

Giải thích: xét về nghĩa (môi trường sống đang dần biến mất)

A. kiệt sức

B. rời khỏi, ra đi

C. trốn thoát

D. biến mất

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 11 2018 lúc 17:22

Đáp án B

Giải thích: xét về nghĩa (có hại cho môi trường)

A. làm cho hư hỏng

B. làm hại

C. bị thương, đau

D. Sai lầm

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 5 2018 lúc 18:05

Đáp án A

Giải thích: sau ô trống có chữ “for”, kết hợp dịch nghĩa “for fur/other parts” (để lấy lông/lấy các bộ phận khác)

A. be hunted for: bị săn bắn vì cái gì

B. be chased for: bị theo đuổi vì cái gì

C. game: trò chơi

D. extinct: tuyệt chủng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 2 2017 lúc 9:46

Đáp án D

Giải thích: ở đây cần rút gọn dạng bị động của mệnh đề quan hệ.

A. sống sót (PII) => tuy nhiên “survive” ít khi dùng nghĩa bị động

B. đã qua (adv)

C. biến mất, bỏ lỡ (V-ing)

D. còn lại (PII)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 9 2018 lúc 10:49

Đáp án D

Giải thích: Ở dòng đầu tiên có chữ “in danger” (đang gặp nguy hiểm) và “if we do not make an effort to protect them” (nếu chúng ta không nỗ lực để bảo vệ chúng) => chúng bị tuyệt chủng.

A. biến mất (PII)

B. biến mất (PII)

C. trống rỗng (adj)

D. tuyệt chủng (adj)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2017 lúc 11:35

C

Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu

Giải thích:

to be in danger: đang gặp nguy hiểm

Các từ còn lại: threat (n): mối đe doạ; problem (n): vấn đề, rắc rối; vanishing (n): sự biến mất

Đáp án:C 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 9 2018 lúc 18:13

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại          B. alone (a): một mình

C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở                      D. survive (v): sống sót

Tạm dịch:

“ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (27) ______ unless we can solve this problem.”(Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
10 tháng 4 2019 lúc 2:54

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại      B. alone (a): một mình

C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở                     D. survive (v): sống sót

Tạm dịch:

“ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (27) ______ unless we can solve this problem.”(Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.)