Talk with a partner. Take turns asking and answering questions about our solar system.
G. Look at the chores in A. Pick four chores and put a check (✓) next to them. In pairs, take turns asking and answering questions about the chores. Say you’ve done the ones with checks.
(Nhìn vào các công việc nhà trong bài A. Chọn bốn công việc và đánh dấu (✓) bên cạnh chúng. Hoạt động theo từng cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi về công việc nhà. Nói những việc bạn đã làm được đánh dấu.)
A: Have you walked the dog?
(Bạn đã dắt chó đi dạo chưa?)
B: Yes, I have.
(Rồi.)
- buy the groceries
(mua sắm (đồ thiết yếu như thực phẩm, giấy, …))
- clean your room ✔
(dọn phòng)
- clean the car
(rửa xe ô tô)
- cook dinner ✔
(nấu cơm)
- take out the trash ✔
(đổ rác)
- vacuum the floor
(hút bụi sàn nhà)
- walk the dog
(dắt chó đi dạo)
- wash the dishes ✔
(rửa bát đĩa)
A: Have you cleaned your room?
(Bạn đã dọn phòng chưa?)
B: Yes, I have.
(Rồi.)
A: Have you took out the trash?
(Bạn đã đổ rác chưa?)
B: Yes, I have.
(Rồi.)
A: Have you cooked dinner?
(Bạn đã nấu cơm chưa?)
B: Yes, I have.
(Rồi.)
A: Have you washed the dishes?
(Bạn đã rửa bát chưa?)
B: Yes, I have.
(Rồi.)
A: Have you vacuumed the floor?
(Bạn đã hút bụi sàn nhà chưa?)
B: No, I haven’t.
(Chưa.)
a. You are talking to a friend about your family. Choose three family members to talk about. Use two adjectives to describe each person and explain why with so and because. In pairs: Take turns asking about family members.
(Em đang nói với một người bạn về gia đình của em. Chọn ba thành viên gia đình để nói về. Sử dụng hai tính từ để mô tả từng người và giải thích tại sao sử dụng so và because. Theo cặp: Lần lượt hỏi về các thành viên trong gia đình của nhau.)
- What's your brother/sister like?
(Anh/chị của bạn như thế nào?)
- He/She's easygoing, so he/she doesn't get angry.
(Anh ấy/cô ấy là người dễ tính, vì vậy anh ấy/cô ấy không tức giận.)
He/She always helps me with my homework because he/she's very intelligent!
(Anh ấy/cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập vì anh ấy/cô ấy rất thông minh!)
A: What’s your brother like?
(Anh của bạn như thế nào?)
B: He is helpful because he does my chores with me.
(Anh ấy có ích vì anh ấy làm việc nhà cùng tôi.)
C. Talk with a partner. Ask and answer the questions in B. Take turns.
- What's your favorite movie?
- My favorite movie is The Maze Runner.
2. Who is your favorite singer.
- My favorite singer is Taylor Swift.
3. What’s your favorite band?
- My favorite band is Maroon 5
4. What is your favorite TV show?
- My favorite TV show is The Voice.
5. What is your favorite book?
- My favorite book is Divergent.
Hướng dẫn dịch
2. Ai là ca sĩ ưa thích của cậu?
- Ca sĩ ưa thích của mình là Taylor Swift.
3. Ban nhạc của ưa thích của cậu là ai?
- Ban nhạc ưa thích của mình là Maroon 5
4. Chương trình truyền hình ưa thích của bạn là gì?
Chương trình truyền hình ưa thích của mình là The Voice
5. Cuốn sách ưa thích của cậu là gì?
Cuốn sách ưa thích của mình là Dị Biệt- Divergent
Play a game with a partner. Student A: Imagine you had a party. Student B: Ask your partner questions and find out more information. Take turns.
Movies about People from History
(Phim về các nhân vật lịch sử)
a. Here are two movies about famous people from history. Take turns asking and answering.
(Đây là hai phim về danh nhân trong lịch sử. Luân phiên nhau hỏi và trả lời.)
Movie: Trumg Vuong (She-Kings) People: Trưng Sisters: Trưng Trắc and Trưng Nhị - Vietnamese female generals Born: around 1st century Became queen: 40 (Trưng Trắc) Famous for: winning many battles against invaders | Movie: Khát Vọng Thăng Long Person: Lý Công Uẩn – King of Vietnam Born: 974 Became king: 1009 Famous for: making Thăng Long (Hanoi) the capital city of Dại Cồ Việt |
A: Hey, I watched Trung Vuong (She-Kings) last night.
(Này, tôi qua mình xem phimTrưng Vương (She-Kings) đó.)
B: What was it about?
(Phim nói về cái gì?)
A: It was about Trưng Sisters: Trưng Trắc and Trưng Nhị - Vietnamese female generals.
(Về hai Bà Trưng: Trưng Trắc và Trưng Nhị - các nữ tướng Việt Nam.)
B: When were they born?
(Họ được sinh ra khi nào?)
A: They were born in around 1st century.
(Họ được sinh ra vào khoảng thế kỷ 1.)
B: When did they become queen?
(Họ trở thành nữ hoàng khi nào?)
A: Only Trung Trắc became queen in 40.
(Chỉ có Trưng Trắc trở thành nữ vương vào năm 40.)
B: What were they famous for?
(Họ nổi tiếng vì điều gì?)
A: They were famous for winning many battles against invaders.
(Họ nổi tiếng vì đã chiến thắng nhiều trận chiến chống quân xâm lược.)
Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.
(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)
- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.
(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ trong khung để giúp em. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.)
- Student B: Answer Student A's questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.
(Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.)
- Student A: Say which answer you think is false.
(Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.)
Where What Who When How do like work speak help play eat live |
A: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
B: I live in Ankara. (Tôi sống ở Ankara.)
A: What do you usually do after school?
B: I usually play badminton with my elder sister.
A: Yes, I think that’s true.
B: Sure.
A: Where do you play?
B: We play in the school yard.
A: No, that’s false.
B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.
A: Who helps you with your homework?
B: My mother always helps me with my homework.
A: Maybe, I think that’s true.
B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.
A: Hmm… When do you do your homework?
B: I often do homework after dinner.
A: I’m sure that’s true.
B: Of course.
A: And how does your sister go to work?
B: Well, she goes to work by motorbike.
A: I think that’s false. She always goes to work by bus.
B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì sau giờ học?
B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.
A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Chắc chắn rồi.
A: Bạn chơi ở đâu?
B: Mình chơi trong sân trường.
A: Không, điều đó sai.
B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.
A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?
B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.
A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.
A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?
B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.
A: Mình chắc chắn điều đó đúng.
B: Tất nhiên.
A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?
B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.
A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.
B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.
Write the complete questions. Draw lines to match the answers. Check with a partner. Practice asking and answering. Grammar I'd like a refund, please
I. How/help/you?
2. What/problem?
3. have/your/receipt?
4. Would/like/exchange/refund?
5. Anything/else?
b. Choose one of the extreme sports or choose your own activity. Then, take turns asking and answering the questions below and note your ideas.
(Chọn một trong những môn thể thao mạo hiểm hoặc chọn hoạt động của chính bạn. Sau đó lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi và ghi lại ý tưởng của bạn.)
• When are you going? (Khi nào bạn đi?)
• Where is it? (Nó ở đâu?)
• Who is going with you? (Bạn sẽ đi cùng ai?)
• What is it like? (Nó như thế nào?)
• How much does it cost? (Nó bao nhiêu tiền?)
• When do you need your friend's reply? (Khi nào bạn cần lời hồi đáp của bạn bè?)
I choose surfing. (Tôi chọn trò lướt ván.)
• I’m going next weekend. (Tôi sẽ đi vào tuần tới.)
• It’s on the beach. (Nó ở bãi biển.)
• I’m going with my friends. (Tôi sẽ đi cùng với bạn bè.)
• It’s really exciting. (Nó thực sự rất thú vị.)
• It costs 10 USD. (Nó trị giá 10 USD.)
• I need my friend’s reply before I book the surfboard.
(Tôi cần hồi đáp của bạn bè trước khi tôi đặt ván lướt sóng.)
5. USE IT! Work in pairs. Draw a map of a place you know or an imaginary place. Then take turns asking and answering about your map.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Vẽ bản đồ của một nơi bạn biết hoặc một nơi tưởng tượng. Sau đó thay phiên lần lượt hỏi và trả lời về bản đồ của bạn.)
A: What is this map of?
(Đây là bản đồ của cái gì?)
B: It’s a map of a zoo near my house.
(Đó là bản đồ của sở thú gần nhà mình.)
A: Can I ride my bike there?
(Mình có thể đạp xe ở đó không?)
B: Yes, you can. There is a bike trail here.
(Có, bạn có thể. Có một đường mòn dành cho xe đạp ở đây.)
A: Are there any shops in the zoo?
(Có cửa hàng nào trong sở thú không?)
B: Yes, there are four zoo shops.
(Vâng, có bốn cửa hàng sở thú.)
A: Where can I ask for information?
(Tôi có thể hỏi thông tin ở đâu?)
B: There are two information stations at Main Gate entrance and Rail Gate entrance.
(Có hai trạm thông tin ở lối vào Cổng chính và lối vào Cổng Đường sắt.)
ASKING AND ANSWERING QUESTIONS ABOUT FOOD AND DRINK ............
Do you like cooking?
Bạn có thích nấu ăn không?
✓ Yes, I do. That's one of my interests all the time…
Có. Đó luôn là một trong những sở thích của tôi…
✓ No, I don't. Actually, I don't have enough time…
Không. Thực sự, tôi không có đủ thời gian …
- How often do you cook?
Bạn có thường nấu ăn không?
✓ I'm kind of busy with my work so I just spend time cooking at weekends…
Tôi khá bận với công việc nên tôi chỉ dành thời gian nấu ăn vào cuối tuần …
✓ I live with my family so my mother often cooks meals. I don't have to do it by myself…
Tôi sống với gia đình nên mẹ tôi thường nấu ăn. Tôi không phải tự nấu …
- Young people now tend to love fast food. What about you?
Các bạn trẻ hiện nay thường có xu hướng thích đồ ăn nhanh. Còn bạn thì sao?
✓ Yes, of course, I do. I'm still young so I love fast food so much…
Tất nhiên tôi có thích. Tôi vẫn còn trẻ nên tôi rất thích đồ ăn nhanh…
✓ Hmm, I'm not a fan of fast food...
Hmm, tôi không phải là một fan của đồ ăn nhanh…
- Why do you like fast food?/ Why don't you like fast food?
Tại sao bạn thích/không thích đồ ăn nhanh?
Because I love the taste of delicious food and the price is rather cheap…
Vì tôi thích vị thức ăn ngon và giá cũng khá rẻ…
The only reason that I don't like fast food is that it's not good for our health….
Lý do duy nhất tôi không thích đồ ăn nhanh là vì nó không tốt cho sức khỏe…