Cho x>0, y>0 và x+y = 1
Tìm giá trị lớn nhất của A = \(\sqrt{x}+\sqrt{y}\)
Cho x+y=1(x>0;Y>0). Tìm giá trị lớn nhất của A=\(\sqrt{x}+\sqrt{y}\)
cho các số thực x,y,,z≥0 thỏa mãn x+y+z=3.Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất cảu biểu thức \(P=\sqrt{x^2-6x+25}+\sqrt{y^2-6y+25}+\sqrt{z^2-6z+25}\)
\(P=\sqrt{\left(x-3\right)^2+4^2}+\sqrt{\left(y-3\right)^2+4^2}+\sqrt{\left(z-3\right)^2+4^2}\)
\(P\ge\sqrt{\left(x-3+y-3+z-3\right)^2+\left(4+4+4\right)^2}=6\sqrt{5}\)
\(P_{min}=6\sqrt{5}\) khi \(x=y=z=1\)
Mặt khác với mọi \(x\in\left[0;3\right]\) ta có:
\(\sqrt{x^2-6x+25}\le\dfrac{15-x}{3}\)
Thật vậy, BĐT tương đương: \(9\left(x^2-6x+25\right)\le\left(15-x\right)^2\)
\(\Leftrightarrow8x\left(3-x\right)\ge0\) luôn đúng
Tương tự: ...
\(\Rightarrow P\le\dfrac{45-\left(x+y+z\right)}{3}=14\)
\(P_{max}=14\) khi \(\left(x;y;z\right)=\left(0;0;3\right)\) và hoán vị
Cho x,y,z >0 . Tìm giá trị lớn nhất của \(A=\frac{\sqrt{yz}}{x+2\sqrt{yz}}+\frac{\sqrt{xz}}{y+2\sqrt{xz}}+\frac{\sqrt{xy}}{z+2\sqrt{xy}}\)
Cho biểu thức :
\(Y=\frac{x^2+\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}+1}-1-\frac{2x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}}\)
a) Rút gọn Y .
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của Y .
c) Cho x lớn hơn hoặc bằng 4 . Chứng minh :
Y - gía trị tuyệt đối của Y = 0 .
cho X, y>=0 sao cho \(X^2\)+\(Y^2\)=1.
Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của A=\(\sqrt{2X+1}\)+\(\sqrt{2Y+1}\)
cho x,y,z >0 và x+y+z=1
tìm Min \(P=\sqrt{x^2+\dfrac{1}{y^2}}+\sqrt{y^2+\dfrac{1}{z^2}}+\sqrt{z^2+\dfrac{1}{x^2}}\)
Ta có: \(\sqrt{\left(x^2+\dfrac{1}{y^2}\right)\left(1+81\right)}\ge\sqrt{\left(x+\dfrac{9}{y}\right)^2}\)
=> \(\sqrt{x^2+\dfrac{1}{y^2}}\ge\dfrac{x+\dfrac{9}{y}}{\sqrt{82}}\)
Tương tự => \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{y^2+\dfrac{1}{z^2}}\ge\dfrac{y+\dfrac{9}{z}}{\sqrt{82}}\\\sqrt{z^2+\dfrac{1}{x^2}}\ge\dfrac{z+\dfrac{9}{x}}{\sqrt{82}}\end{matrix}\right.\)
=> \(P\ge\dfrac{\left(x+y+z\right)+9\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)}{\sqrt{82}}\)
Mà x + y + z = 1
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\ge\dfrac{9}{x+y+z}=9\)
=> \(P\ge\sqrt{82}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=z=\dfrac{1}{3}\)
cho x,y thay đổi thỏa mãn 0<x<1; 0<y<1
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : P= x+y+x\(\sqrt{1-y^2}\) +y\(\sqrt{1-x^2}\)
cho x>0, y>0 thỏa mãn 1/x+1/y=1/2. tìm giá trị nhỏ nhất của A= \(\sqrt{x}+\sqrt{y}\)
Vì x>0; y>0
Nên áp dụng BĐT Cô-si ta có: \(x+y\ge2\sqrt{xy}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge2\sqrt{\frac{1}{x}.\frac{1}{y}}=2\sqrt{\frac{1}{xy}}\)
Mà \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
Nên \(\frac{1}{2}\ge2.\frac{1}{\sqrt{xy}}\Rightarrow\frac{1}{4}\ge\frac{1}{\sqrt{xy}}\)
\(\Rightarrow4\le\sqrt{xy}\) (C)
Ta có: \(\sqrt{x}+\sqrt{y}\ge2\sqrt{\sqrt{xy}}\)
Thế (C) vào ta được: \(\sqrt{x}+\sqrt{y}\ge2\sqrt{4}=4\)
Dấu "=" xảy ra <=> x = y
Vậy AMin = 4 khi và chỉ khi x = y
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}>=\frac{4}{x+y}\Rightarrow\frac{1}{2}>=\frac{4}{x+y}\Rightarrow x+y>=8\left(1\right)\)(bđt svacxo)
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}>=2\sqrt{\frac{1}{x}\cdot\frac{1}{y}}=\frac{2}{\sqrt{xy}}\Rightarrow\frac{1}{2}>=\frac{2}{\sqrt{xy}}\Rightarrow\sqrt{xy}>=4\Rightarrow2\sqrt{xy}>=8\left(2\right)\)(bđt cosi)
từ \(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow x+2\sqrt{xy}+y>=8+8=16\Rightarrow\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)^2>=16\)
mà \(\sqrt{x}>0;\sqrt{y}>0\Rightarrow\sqrt{x}+\sqrt{y}>=4\)
dấu = xảy ra khi x=y=4
vậy min A là 4 khi x=y=4
\(\frac{x-y}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}-\frac{x\sqrt{x}-y\sqrt{y}}{\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2}-2\sqrt{y}\)
Với x ≥ 0, y ≥ 0 và x ≠ y . Chứng tỏ rằng: giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.