dự đoán được thời gian tồn tại của các loại RNA dựa vào cấu trúc của chúng
Câu1:biễu diễn cấu hình của oxygen và potassium trong ô orbital. xác định số electron độc thân Câu 2: nêu các quy tắc dự đoán tính chất dựa vào cấu hình electron. Câu3: dự đoán tính chất hóa học cơ bản (tính kim loại, phi kim) của 20 nguyên tố có z từ 1 đến 20
Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các hydrocarbon có công thức phân tử là CH4, C2H6 và C3H8. Dự đoán tính chất hoá học của các chất dựa vào đặc điểm liên kết của chúng.
Tham khảo:
- CH4
- C2H6
- C3H8
Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết σ bền và kém phân cực. Mỗi nguyên tử carbon cũng như hydrogen đã tạo ra số liên kết cộng hoá trị lớn nhất của chúng. Vì thế, các alkane khó tham gia vào các phản ứng hoá học và phản ứng xảy ra sẽ kèm theo việc thay thế nguyên tử hydrogen hoặc bẻ gãy mạch carbon. Ở điều kiện thường, các alkane kém hoạt động, chúng không tác dụng với acid, kiềm và một số chất oxi hoá như dung dịch KMnO4, K2Cr2O7,... Các phản ứng tiêu biểu của alkane là phản ứng thế halogen (chlorine, bromine), phản ứng cracking, phản ứng reforming và phản ứng cháy.
Câu 14: Giả sử có 1 mạch đơn của 1 loại axit Nucleic, dựa vào đâu để biết được đó là mạch đơn của gen hay là mạch ARN?
a. Dựa vào Nu loại A c. Dựa vào Nu loại G.
b. Dựa vào Nu loại T d. Dựa vào Nu loại X
Câu 15: Cấu trúc trung gian giữa Gen và Protein là cấu trúc nào sau đây?
a. mARN b. Gen c. ADN d. Nhiễm sắc thể
Câu 16: Một loại hợp chất được cấu từ hơn 20 loại đơn phân khác nhau. Đây là hợp chất nào?
a. Phân tử ADN b. Mạch ARN c. Gen d. Protein
Câu 17: ADN, ARN, Protein giống nhau ở đặc điểm nào?
a. Được tạo ra trong nhân tế bào.
b. Được tạo ra trong tế bào chất.
c. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
d. Được cấu tạo từ các axitamin.
Câu 18: Loại cấu trúc nào có cấu tạo giống ADN?
a. ARN b. Gen c. Protein d. Tính trạng
Câu 19: ADN thực hiện được sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào là nhờ đặc tính nào sau đây?
a. Xoắn theo chu kỳ
b. Cấu tạo đa phân
c. Tự nhân đôi
d. Là đại phân tử
Câu 20: Một đoạn mạch mARN có 4200 Nu. Qua quá trình tổng hợp Protein, sẽ tạo được chuỗi protein bậc 1 có tối đa bao nhiêu axit amin?
a.1399 b. 1400 c. 2100 d. 4200
Khi nói đến sự điều hòa hoạt động của gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN
II. ở sinh vật nhân thực, một gen có thể tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau
III. hoạt động của gen cấu trúc chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa
IV. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Nhận định về các phát biểu I, II, III, IV → đúng
Khi nói đến sự điều hòa hoạt động của gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
II. Ở sinh vật nhân thực, một gen có thể tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau.
III. Hoạt động của gen cấu trúc chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa.
IV. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn C.
Nhận định về các phát biểu I, II, III, IV đúng.
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là
A. 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa
B. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa
Đáp án B
Ở thế hệ F3, tần số kiểu gen Aa = 0,48 . 1 2 3 = 0,06
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án: A
Phát biểu I, II, IV đúng.
Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
I đúng vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.
III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.
IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ảnh tỉ lệ
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Chọn A
- I, II, IV là những phát biểu đúng
- III là phát biểu sai, dựa vào cấu trúc tuổi không thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy có 3 phát biểu đúng
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn đáp án A.
Phát biểu I, II, IV đúng.
Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
R I đúng vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.
Q III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.
R IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ảnh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Chọn A
- I, II, IV là những phát biểu đúng
- III là phát biểu sai, dựa vào cấu trúc tuổi không thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy có 3 phát biểu đúng