Những câu hỏi liên quan
camcon
Xem chi tiết
Thu Hồng
25 tháng 8 2021 lúc 22:44

Camcon, giới từ cũng có thể được coi là một chủ đề lớn trong tiếng Anh, do đó sẽ rất khó để trả lời xác đáng rằng đáp án nào sẽ đúng nếu không có một tình huống giao tiếp hay một cấu trúc cụ thể.

Ví dụ: I am worried about my sister because she is staying at home alone. (about là giới từ đi cùng worried; at ở trường hợp này là chỉ nơi chốn)

Điều mà cô có thể nói với em là:

- Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, các mối quan hệ hoặc để giới thiệu.

- Ví dụ về giới từ: in, on, at, about, around, between, behind, among, behind, across, toward,...

 

Để làm được những bài về giới từ, chúng ta cần học và luyện về chủ đề liên quan đến giới từ. Từ đó em sẽ hình thành được cách tư duy vấn đề và hiểu được bản chất của những giới từ được sử dụng.

 

Cô giới thiệu tới em cuốn Giải thích Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương), trong đó có chủ đề về giới từ rất chi tiết và các bài tập luyện điển hình có sẵn đáp án với những dạng giới từ thường gặp nhất.

Thân mến!

Bình luận (3)
Ngô Thanh Vân
Xem chi tiết
Đào Trần Tuấn Anh
26 tháng 7 2018 lúc 9:39

đúng rồi bạn ạ

Bình luận (0)
Nguyệt
26 tháng 7 2018 lúc 9:39

ko cần mua thẻ đâu bn làm xong rồi nhấn enter là dc

Bình luận (0)
anhthu bui nguyen
26 tháng 7 2018 lúc 9:39

BẠN THỬ ẤN ENTER XEM HOẶC LÀ BẠN ĐÃ HẾT LẦN THỬ RỒI THÌ PHẢI. BẠN CÓ THỂ LÀM VÀO NGÀY MAI MÀ.

Bình luận (0)
picachu
Xem chi tiết
Nguyễn Bích Thuận
1 tháng 12 2017 lúc 18:17

Mình chọn cách thứ nhất giống bạn. Bạn nói rất đúng

Bình luận (0)
khongbiet
30 tháng 11 2017 lúc 15:17

bn viết gì mk chg hiểu

Bình luận (0)
picachu
30 tháng 11 2017 lúc 16:02

ko sao

Bình luận (0)
Quí_Ngann😁😁
Xem chi tiết
Lê Hà Ngọc Trinh
Xem chi tiết
TNT học giỏi
23 tháng 3 2018 lúc 13:54

In this section you must choose the word or phrase which best completes each sentence. Circle the letter A, B, C or D against the number of each item 1-20 for the word or phrase you choose. (20 points)

1. My sister is very fond .................... chocolate candy.
     A. of                                 B. about                           C. with                        D. at

2. I have studied English ....................eight months.
    A. for                                 B. since                           C. by                           D. in

3. Listen ....................our teacher !
    A. with                               B. to                                C. for                           D. in

4. There isn’t ....................food in the house.
    A. none                             B. no                                C. some                      D. any

5. He arrives …………………..at six o’clock.
     A. at home                       B. home                           C. in home                  D. to home

6. Herbert has had his car………………….. 1999.
    A. ago                               B. since                            C. to                           D. for

7. How long will it ....................to get there ?
    A. cost                              B. lose                              C. make                     D. take

8. I ....................it to you if you don’t have one. 
    A. give                              B. gave                             C. will give                  D. would give

9. ....................your homework yet ?
    A. Did you finished          B. Are you finishing           C. Do you finish          D. Have you finished

10. It’s the best book I …………………..read.
    A. have ever                    B. had ever                       C. will ever                  D. can ever

11. He looked very..................when I told him the news.
    A. happily                        B. happy                            C. happiness              D. was happy

12. She is ..................in history.
    A. interests                      B. interested                      C. interesting              D. being interest

13. Is the Eiffel Tower taller....................Big Ben ?
    A. then                            B. than                               C. as                            D. of

14. At school, David was..................anyone else in his class.
    A. as clever as                B. as clever than                C. cleverer as             D. cleverest

15. She speaks French ....................than you.
    A. more faster                 B. more fluently                  C. well                         D. the most fluently

16. It began to rain while we…………………..soundly.
    A. slept                          B. were sleeping                 C. have slept                D. are sleeping

17. She doesn’t coffee, does she ?
    A. Yes, she doesn’t        B. No, she does                  C. Yes, she did           D. No, she doesn’t

18. I won't go to bed …………………..I finish my homework.
    A. until                           B. when                             C. while                         D. since

19. Is this book ………………….. ? Yes, it's mine.
    A. you're                        B. yours                             C. you                           D. your

20. …………………..do you come to school ? By bus
    A. How                          B. What                              C. By                            D. When

Bình luận (0)
Trần Bảo Ngọc
25 tháng 10 2023 lúc 21:19

bạn cứ tra trên mạng ý 

Bình luận (0)
doraemon
Xem chi tiết
Nguyễn Tiến Đạt
27 tháng 2 2022 lúc 15:10

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

 Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
✰._.✰ ❤teamღVTP
27 tháng 2 2022 lúc 15:11

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Phương Liên
27 tháng 2 2022 lúc 15:12

Nội dung

Vậy word form là gì?Điều phải chuẩn bị nếu học word form?1. Từ vựng! Từ vựng!2. Học ngữ phápCác bước làm tốt bài tập word formWord form thường ở dạng nào?1. Word form ở dạng danh từ2. Word form ở dạng tính từ3. Word form ở dạng trạng từ 3. Word form ở dạng động từ5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Vậy word form là gì?

Lời giải thích sau đây sẽ có tác dụng với các bạn mới làm quen với việc học Tiếng Anh. Bởi chúng ta có hiểu bản chất của sự vật sự việc thì mới có thể hoàn thành tốt đúng không? 

Học word form là một dạng bài tập thiên về ngữ vựng, đòi hỏi chúng ta phải biết phân loại từ vựng, biến đổi dạng từ, hoặc thậm chí thành lập từ,… và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với cấu trúc, với ngữ pháp của câu.

Học word form là dạng bài tập phổ biến và quen thuộc với chúng ta. Chúng có thể xuất hiện với vai trò là bài kiểm tra 15 phút, là dạng bài tập có trong kiểm tra 1 tiết, cuối kỳ hoặc có thể có trong đề thi Toeic, Ielts,… Chính vì tần suất xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra cho nên người muốn học tiếng Anh tốt phải chú ý đến điều này.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

 Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
BanhTrang Kibo
Xem chi tiết
Phan Ngọc Cẩm Tú
10 tháng 11 2016 lúc 19:40

Một số đề nha: (TỪ ĐỒNG NGHĨA)

Bài 1 :

Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :

a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)

b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )

c- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du )

d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )

e- Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )

 

Bài 2 :

Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.

Bài 3 :

Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Bài 4 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.

 

Bài 5 :

Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu :

a) Thợ + X

b) X + viên

c) Nhà + X

d) X +

 

Bài 6 :

Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).

c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 7 :

Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :

a) Cắt, thái, ...

b) To, lớn,...

c) Chăm, chăm chỉ,...

 

Bài 8 :

Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng“hoà” có trong mỗi nhóm :

Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.

Bài 9 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :

Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

( theo Nguyễn Đình Thi )

(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .

(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .

(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .

(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.

 

Bài 10:

Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :

Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....

Bình luận (0)
Phan Ngọc Cẩm Tú
10 tháng 11 2016 lúc 19:42

Từ đồng âm

Bài 1 :

Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :

a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu .

b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .

c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.

Bài 2 :

Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm : chiếu, kén, mọc.

Bài 3 :

Với mỗi từ , hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm : Giá, đậu, bò ,kho, chín.

Bình luận (0)
Phan Ngọc Cẩm Tú
10 tháng 11 2016 lúc 19:43

Từ trái nghĩa

Bài 1:

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :

thật thà, giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.

Bài 2 :

Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1.

Bài 3 :

Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa :

a) Già : - Quả già

- Người già

- Cân già

b) Chạy : - Người chạy

- Ôtô chạy

- Đồng hồ chạy

c) Chín : - Lúa chín

- Thịt luộc chín

- Suy nghĩ chín chắn

Bài 4:

Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghãi đó.

Bình luận (0)
_Mặn_
Xem chi tiết
Tử Minh Thiên
8 tháng 11 2019 lúc 20:36

nếu bn có thể cho mk kb vs đứa sẽ bj mk phốt mk sẵn sàng nhắn tin riêng

trên tinh thần nhiều người họ cx chẳng muốn lm phiền mn

nhưng nếu nó lm phiền mn

mn sẽ phootss nó

đó lak chuyện đương nhin

và bn cx dag lm j đây

ko pk dag phốt à

Bình luận (20)
︵⁹²✘¡ท✟ℒỗ¡ ╰❥
8 tháng 11 2019 lúc 21:04

_Thôi Xu ơi !! Để ý làm méo gì !!

_Cuộc đời ai như ta nghĩ , bh có đứa đéo bt gì , thử thách lòng kiên nhật + Bình tĩnh của Jin nhiều vãi c !!

_Đéo hiểu nổi !!

_Nhạt vãi cả lol xu ặ !!

_Loạn sẵn rồi !!

_Mắc mệt !!

_Kệ mẹ đi !!Chẳng có gì liên quan tới mình nx , đéo coi là bạn là được chứ gì !! Zời ặ !!

__________Thôi nhé Xu !!

___________________________Mà Xu IB vs jin đi có việc Jin nhờ Xu nè !!

#Gin_Nhạt#

Bình luận (6)
Con Ma
8 tháng 11 2019 lúc 23:13

Hừm, cứ coi là trẩu tre, lớn lên coi lại mới thấy, éc éc!

Bình luận (30)
❡ʀ¡ی♬
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Tùng
6 tháng 4 2019 lúc 8:43

Tìm số bị chia và số chia trong phép chia có số dư laf .Biết nếu chia số bị chia cho 3 lần số chia thì được 4.5 , nếu chia số bị chia cho 4 lần số chia thì được 5.6

Bình luận (0)
Trần Thị Quỳnh Chi
23 tháng 3 2020 lúc 20:20

Bài 1: Tính

Ôn tập hè môn Toán lớp 5

Bài 2: Tìm x

Ôn tập hè môn Toán lớp 5
Bài 3: Tính nhanh

Ôn tập hè môn Toán lớp 5
Bài 4: Chuyển các hỗn số sau thành phân số

Ôn tập hè môn Toán lớp 5

Bài 5: Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm 30/100 tổng số bao, số bao trắng chiếm 45/100 tổng số bao. Hỏi có bao nhiêu cái bao màu vàng?

Đề số 2

Bài 1: Tính

Ôn tập hè môn Toán lớp 5
Bài 2: Tìm x

Ôn tập hè môn Toán lớp 5
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ ...

5m 4cm = .....m                 270cm = ...........dm

720cm = .....m....cm              5 tấn 4 yến = ..........kg

2 tạ 7kg = ...... tạ                5m2 54m2 =....m2

67m2 4cm2 = .....cm2

Bài 4: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng. Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền?

Bài 5: Hai thùng dầu có 169 lít dầu. Tìm số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít.

Bạn làm thử đề này đi (^_^) !!!

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa