M D C L X V I Là số gì và tạo ra một câu từ những từ đó bằng tiếng anh hay nha
ai nhanh mk tick lên facebook luôn!
Cố lên tiếng Anh là gì? Những câu động viên, khích lệ bằng tiếng Anh hay nhất
“Fighting” là một trong những từ vựng tiếng Anh phổ biển, được nói đến rộng rãi, đặc biệt thịnh hành trong giới trẻ như là một câu cửa miệng (Overused phrases/ words). Liệu bạn đã hiểu và dùng đúng nó chưa? Hôm nay, bài viết xin chia sẻ đến các bạn định nghĩa từ này cũng như những từ/ cụm từ liên quan cũng như những câu nói động viên, khích lệ bằng tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm: https://khonggioihan.net/co-len-tieng-anh-dich-the-nao-mau-cau-dong-vien-khich-le/
1. Fighting nghĩa là gì?Fighting (noun): sự chiến đấu, sự giao chiến.
Một số cụm từ đáng chú ý:
- Fighting chance: cơ hội ngàn vàng
- Fighting talk words: lời khiêu chiến, lời thách thức
Fighting: cố lên nhé, chiến đấu nhé, cố lên, mạnh mẽ lên.
Giới trẻ thường sử dụng “fighting” với nghĩa được nói như trên. Đây là câu nói thường được sử dụng trong trường hợp:
- Muốn cổ vũ, động viên, khích lệ tinh thần của ai đó khi họ gặp chuyện buồn phiền, khó khăn với ý nghĩa “cố lên nhé”, “mạnh mẽ lên”
- Dùng để cổ vũ tinh thần chiến đấu trong các cuộc chiến, cuộc tranh tài thể thao với nghĩa “cố lên”, “chiến đấu nhé”.
2. Cố lên trong tiếng Anh là gì?Trong tiếng Anh, “cố lên” là “fighting”. Ngoài từ “fighting” còn có những từ/ cụm từ khác cũng mang hàm ý “cố lên”, được sử dụng phổ biến là:
- Try!
- Try hard!
- Try your best!
- Do your best!
- Keep it up!
- To be a good cheer!
- Come on!
- Make your effort!
- Hang in there!
- Hang tough!
- Go, (tên đối tượng cần cổ vũ)! (Cách này hay dùng trong thể thao)
3. Những câu tiếng Anh dùng để động viên, khích lệ ngắn gọnNgoài việc sử dụng từ “fighting” dùng để cổ vũ tinh thần, chúng tôi xin chia sẻ hàng loạt những câu “chất như nước cất” cũng mang ý nghĩa cổ vũ, động viên một ai đó. Hãy cùng tìm hiểu để “bứt phá” trong giao tiếp nhé.
- Never give up: đừng bao giờ bỏ cuộc
- Stay strong: mạnh mẽ lên
- Stick with it: hãy kiên trì lên
- Stay at it: cứ cố gắng như vậy!
- You should try it: bạn làm thử xem
- Hang in there: cố gắng lên
- Never say "die": đừng từ bỏ/ đừng bỏ cuộc
- Come on! You can do it! : cố lên! Bạn làm được mà!
- Believe in yourself: hãy tin tưởng bản thân
- The sky is the limit: bầu trời chính là giới hạn
- I'll support you either way: tôi sẽ luôn ủng hộ bạn
- Believe in yourself: hãy tin tưởng bản thân
- Give it your best shot: cố hết sức mình đi
- I’m rooting for you: cố lên, tôi ủng hộ bạn
- Nothing lasts forever: chuyện gì cũng sẽ qua nhanh thôi
- Everything will be fine: mọi việc rồi sẽ ổn thôi
- Don't be discouraged!: đừng có chán nản!
- Keep pushing: tiếp tục cố gắng nhé
- Do it again!: làm lại lần nữa xem
- Make ourself more confident Tự tin lên
- That was a nice try/ good effort: dù sao bạn cũng cố hết sức rồi
- No pain, no gain: thất bại là mẹ thành công
- Do the best you can: hãy làm tốt nhất những gì bạn có thể
- I'm sure you can do it: tôi chắc chắn bạn có thể làm được
- I am always be your side = I will be right here to help you: tôi luôn ở bên cạnh bạn
- It could be worse: vẫn còn may chán
- Keep up the good work / great work! cứ làm tốt như vậy nhé!
- People are beside you to support you: mọi người luôn ở bên để ủng hộ bạn
- Don't worry too much!: đừng lo lắng quá!
- Don't break your heart!: đừng có đau lòng!
- How matter you are so good at working: dù thế nào đi nữa thì bạn đã làm rất tốt.
- This’s/That’s a wonderful effort Đó/Đây là sự cố gắng tuyệt vời
- This’s/That’s a real improvement Đó/Đây là 1 sự tiến bộ thực sự
- Winners are not people who never fail, but people who never quit: Người chiến thắng không phải là người không bao giờ thất bại, mà là người không bao giờ bỏ cuộc
- Stay positive, work hard, and make it happen: Sống tích cực, làm việc chăm chỉ và làm cho nó xảy ra
- You are awesome! Never forget that Bạn thật tuyệt vời! Đừng bao giờ quên điều đó
- Whoever is trying to bring you down, is already below you Bất cứ ai đang cố gắng hạ bệ bạn, đã ở dưới bạn
- If at first you don’t succeed…try and try again Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng thử lại
- Look on the bright sight Hãy nhìn vào mặt sáng/ Nhìn vào mặt tích cực
- After rain comes sunshine = There is a light at the end of the tunnel Sau cơn mưa trời lại sáng
- April showers bring May flowers khi giông tố qua đi cũng là lúc một sự khởi đầu tốt lành đang đến đó. Ở nước Anh, tháng 4 thường có rất nhiều mưa lớn, mưa đá, mưa tuyết… nhưng tháng 5 thì cây cối bắt đầu đơm hoa rất đẹp nên mới có câu này, ngụ ý là như vậy.
Tham khảo và nghiên cứu thêm các thông tin về Tiếng Anh tại https://khonggioihan.net/v
Cảm ơn bài chia sẻ của bạn,nó rất hữu ích đó ạ:))!
Tìm những câu danh ngôn tiếng anh hay.
Ai nhanh mk tick. Mn kết bạn với mk nhé!
P/s: Ghi cả tiếng anh cả tiếng việt luôn nhé!
Cảm ơn mn nhìu...
The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.
Mối nguy lớn nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là cái đích chúng ta nhắm tới quá cao và chúng ta không đạt tới, mà là cái đích chúng ta nhắm tới quá thấp và chúng ta đạt được nó.
Michelangelo
The rain may be falling hard outside
But your smile makes it alright
I’m so glad that you’re my friend
I know our friendship will never end.
Dù ngoài trời mưa đang rất to
Bạn mỉm cười, thế là mưa hóa nhỏ
Mình vui lắm khi mình có bạn
Tình bạn chúng ta sẽ mãi vững bền.
Robert Alan
Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream.
Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn có trong khi bạn đang theo đuổi tất cả những gì mình mơ ước.
J Rohn
....
1. Stop worrying about what can go wrong. And get excited about what can go right.
2.Happiness comes when we stop complaining about the troubles we have and offer thanks for all the troubles we don’t have.
3. The happiest people don’t have the best of everything. They just make the best of everything.
4. Stop waiting for Friday, for summer, for someone to fall in love with you, for life. Happiness is achieved when you stop waiting for it and make the most of the moment you are in now.
5. Your mind is a powerful thing. When you fill it with positive thoughts, your life will start to change.
Muốn bt nghĩa thì tra google dịch nha!
1. Stop worrying about what can go wrong. And get excited about what can go right.
( Ngừng lo lắng về những điều không hay có thể xảy ra. Và trông đợi vào những gì tốt đẹp đang đến )
2.Happiness comes when we stop complaining about the troubles we have and offer thanks for all the troubles we don’t have.
( Hạnh phúc đến khi ta ngừng than vãn về những rắc rối gặp phải trong cuộc sống mà nên cảm ơn tất cả những khó khăn ta không gặp phải )
3. The happiest people don’t have the best of everything. They just make the best of everything.
( Những người hạnh phúc nhất không sở hữu những thứ tốt nhất. Họ chỉ cố gắng làm mọi thứ trở nên tốt nhất mà thôi )
4. Stop waiting for Friday, for summer, for someone to fall in love with you, for life. Happiness is achieved when you stop waiting for it and make the most of the moment you are in now.
( Đừng trông chờ ngày thứ 6, vào kì nghỉ hè, chờ đợi một ai đó xuất hiện mang đến cho bạn tình yêu hay về cuộc sống. Hạnh phúc chỉ đến khi bạn thôi chờ đợi những điều đó và khiến khoảnh khắc này trở nên tuyệt vời nhất )
5. Your mind is a powerful thing. When you fill it with positive thoughts, your life will start to change.
( Tâm trí bạn là một thứ mang quyền lực tối cao. Khi bạn lấp đầy nó bằng những suy nghĩ tích cực là lúc cuộc sống của bạn sẽ bắt đầu thay đổi )
6. Happiness is a choice, not a result. Nothing will make you happy until you choose to be happy.
( Hạnh phúc là một sự lựa chọn, không phải hệ quả. Chẳng có điều gì khiến bạn hạnh phúc nổi cho đến khi chính bạn chọn lựa nó )
7. Happiness can be found, even in the darkest of times, if one only remembers to turn on the ligh
t. ( Hạnh phúc có thể được tìm thấy ngay cả trong khoảng thời gian tăm tối nhất, nếu có ai đó mang ánh sáng quay lại )
8. Once is a while, right in the middle of an ordinary life. Love give us a fairytale
( Đến một lúc nào đó, giữa cuộc sống đời thường. Tình yêu sẽ mang đến cho bạn phép màu )
9. For once I don’t have to try to be happy because when I’m with you it just happens.
( Chưa một lần tôi ép mình cố gắng để hạnh phúc vì điều đó chỉ đến khi ở cùng em )
10. Happiness can exist only in acceptance
( Hạnh phúc chỉ tồn tại khi ta đón nhận nó )
trong các từ sau,từ nào cũ nhất
A sử dụng
B gửi
C mua
D uống
những từ đó ở trong tiếng anh mk đã dịch ra hết rùi,mk ko biết từ nào cũ nhất,giúp mk nhé
ai nhanh mk tick
Hiệu của 2 số là 387 nếu gấp số trừ lên 3 lần thì được hiệu mới là 113 tìm 2 số đó CÁC BẠNTRÌNH BÀY BÀI GIẢI NHAAI NHANH NHẤT MÌNH SẼ TICK CHO BẠN ĐÓ 3 LẦN LUÔN MÌNH THANKS NHIỀU
từ kilo trong tiếng anh thêm s hay es vậy mấy bn
nhanh lên nhé ai đúng mà nhanh mk tick ko cần năn nỉ
kilo thêm s => kilos = kilometers.
Chúc bạn học tốt
1,Hãy viết các từ chỉ đồ ăn và đồ uống mà bạn biết bằng tiếng anh
2, Viết các từ chỉ tên các nước và quốc tịch nước đó mà bạn biết bằng tiếng anh.
( Lưu ý: viết mỗi bài 5 từ trở lên nhé! )
AI NHANH MK TICK NHÉ
1 . – bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
2.
Tên nước | Quốc tịch |
Denmark | Danish |
nước Đan Mạch | người Đan Mạch |
England | British / English |
nước Anh | người Anh |
Estonia | Estonian |
nước Estonia | người Estonia |
Finland | Finnish |
nước Phần Lan | người Phần Lan |
Iceland | Icelandic |
nước Iceland | người Iceland |
Ireland | Irish |
nước Ireland | người Ireland |
Latvia | Latvian |
nước Latvia | người Latvia |
Lithuania | Lithuanian |
nước Lithuania | người Lithuania |
Northern Ireland | British / Northern Irish |
nước Bắc Ireland | người Bắc Ireland |
Norway | Norwegian |
nước Na Uy | người Na Uy |
Scotland | British / Scottish |
nước Scotland | người Scotland |
Sweden | Swedish |
nước Thụy Điển | người Thụy Điển |
United Kingdom | British |
Vương Quốc Anh và Bắc Ireland | người Anh |
Wales | British / Welsh |
nước Wales | người Wales |
Austria | Austrian |
nước Áo | người Áo |
Belgium | Belgian |
nước Bỉ | người Bỉ |
France | French |
nước Pháp | người Pháp |
Germany | German |
nước Đức | người Đức |
Netherlands | Dutch |
nước Hà Lan | người Hà Lan |
Switzerland | Swiss |
nước Thụy Sĩ | người Thụy Sĩ |
Albania | Albanian |
nước Albania | người Albania |
Croatia | Croatian |
nước Croatia | người Croatia |
Cyprus | Cypriot |
nước Cyprus | người Cyprus |
Greece | Greek |
nước Hy Lạp | người Hy Lạp |
Italy | Italian |
nước Ý | người Ý |
Portugal | Portuguese |
nước Bồ Đào Nha | người Bồ Đào Nha |
Serbia | Serbian |
nước Serbia | người Serbia |
Slovenia | Slovenian / Slovene |
nước Slovenia | người Slovenia |
Spain | Spanish |
nước Tây Ban Nha | người Tây Ban Nha |
Belarus | Belarusian |
nước Belarus | người Belarus |
Bulgaria | Bulgarian |
nước Bulgaria | người Bulgaria |
Czech Republic | Czech |
nước Cộng hòa Séc | người Séc |
Hungary | Hungarian |
nước Hungary | người Hungary |
Poland | Polish |
nước Ba Lan | người Ba Lan |
Romania | Romanian |
nước Romania | người Romania |
Russia | Russian |
nước Nga | người Nga |
Slovakia | Slovak / Slovakian |
nước Slovakia | người Slovakia |
Thức ăn :
– bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
Thức uống :
– beer: bia
– coffee: cà phê
– fruit juice: nước ép hoa quả
– fruit smoothie: sinh tố hoa quả
– hot chocolate: ca cao nóng
– milk: sữa
– milkshake: sữa lắc
– soda: nước ngọt có ga
– tea: trà
– wine: rượu
– lemonande: nước chanh
– champagne: rượu sâm banh
– tomato juice: nước cà chua
– smoothies: sinh tố.
– avocado smoothie: sinh tố bơ
– strawberry smoothie: sinh tố dâu tây
– tomato smoothie: sinh tố cà chua
– Sapodilla smoothie: sinh tố sapoche
– still water: nước không ga
– mineral water: nước khoáng
– orange squash: nước cam ép
– lime cordial: rượu chanh
– iced tea: trà đá
– Apple squash: Nước ép táo
– Grape squash: Nước ép nho
– Mango smoothie: Sinh tố xoài
– Pineapple squash: Nước ép dứa
– Papaya smoothie: Sinh tố đu đủ
– Custard-apple smoothie: Sinh tố mãng cầu
– Plum juice: Nước mận
– Apricot juice: Nước mơ
– Peach juice: Nước đào
– Cherry juice: Nước anh đào
– Rambutan juice: Nước chôm chôm
– Coconut juice: Nước dừa
– Dragon fruit squash: Nước ép thanh long
– Watermelon smoothie: Sinh tố dưa hấu
– Lychee juice (or Litchi): Nước vải
Nếu còn thiếu thứ j về đồ ăn thức uống thì ban sửa lại giup mình
Mk học lớp 7. Mk định tạo 1 team để nhau học tiếng anh. Mọi người tham gia thì "." Ở dưới nha và để lại link facebook. Ai nhanh mk tick nè😉😉😉
Đó ko phải là câu hỏi nha Thiên Yết
Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
https://www.facebook.com/hoangphu.huy
Sở hữu cách hay cách sở hữu là một hình thức cấu trúc ngữ pháp chỉ quyền sở hữu của một người, vật đối với một người hay một vật khác. Sở hữu cách là hình thức chỉ mối liên hệ về mặt sở hữu giữa các danh từ với nhau, thường là các danh từ, đại từ chỉ về sở hữu chủ và vật sở hữu. Trong văn phạm tiếng Anh, người ta không dùng Sở hữu cách đối với những danh từ số nhiều cấu tạo bằng một tính từ có mạo từ xác định "the" đi trước hoặc danh từ trong nhóm chữ có of ở giữa.
Để hình hành dạng sở hữu cách, trong tiếng Anh thường dùng dấu phẩy thượng (') + s dùng đối với các danh từ số ít hoặc các danh từ số nhiều nhưng tận cùng không có shoặc es. Đối với các danh từ số nhiều, thì dùng dấu phẩy thượng sau danh từ tận cùng có chữ s.
Đúng không vậy?
Chọn từ ngữ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây :
Từ, tiếng, từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép
.....(1) là đơn vị cấu tạo nên .....(2). Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ chỉ gồm một tiếng là .....(3). Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là .....(4).
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là .....(5). Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là .....(6).
Từ, tiếng, từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép
...Tiếng.(1) là đơn vị cấu tạo nên ..từ...(2). Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ chỉ gồm một tiếng là ..từ đơn...(3). Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là ..từ phức...(4).
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là ..từ ghép...(5). Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là ...từ láy..(6).
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức.
Những từ phức được tạo ra bừng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.