thành ngữ dãi nắng dòng sương có nghĩa gì
NHANH NHÉ
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.Bài ca dao sau sử dụng thành ngữ nào?
A.Anh đi anh nhớ B.dãi nắng dầm sương, C.tát nước bên đường D.nhớ cà dầm tương.
Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ?
a. Một nắng hai sương.
b. Chín bỏ làm mười.
c. Thức khuya dậy sớm.
d. Dầm mưa dãi nắng.
Những câu thành ngữ, tục ngữ nói về đức tính chăm chỉ đó là:
a. Một nắng hai sương
b. Thức khuya dậy sớm
thức khuya dậy sớm
dầm mưa dãi nắng
một nắng hai sương
Xác định và giải thicha nghĩa thành ngữ được sử dụng trong văn bản sau: " Ví như chuếc nón dãi nắng dầm sương của mẹ nay đã cũ rách rồi (thành " nón mê " ) " vẫn ngồi dầm mưa " trên chiếc " chum tương " ( một món ăn thường ngày do mẹ làm ra ) "
câu trả lời là : abcd
Dạ mình đang cần gấp, mn giúp đỡ mk nhe ~
" Ơn cha bóng núi âm thầm
Nghĩa mẹ lặng lẽ nước sông đầu nguồn
Một đời dãi nắng dằm sương
Nuôi con khôn lớn tình thương dạt dào "
-Hãy xác định thành ngữ trong bài ca dao trên và nêu ý nghĩa/
-Nêu biện pháp tu từ và ý nghĩa của chúng, được sử dụng trong bài ca dao trên.
Tìm thành ngu trong đoạn văn sau và giải thích nghĩa của thành ngu đó
Bố làm sao chữa lành lặn đôi bàn chân ấy :đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh
Dầm mưa dãi nắng:Chỉ sự vất vả,cực khổ của những người lao động đã làm việc bất kể ngày đêm.
Dầm sương dãi nắng.
Sự làm lụng vất vả, cực nhọc, chịu nhiều sự khó khăn, đau khổ của người lao động.
tìm1 thành ngữ đồng nghĩa với thành ngữ ''Một nắng hai sương''
Đồng nghĩa với thành ngữ Chân lấm tay bùn là:
a. Dầm mưa dãi nắng b. Môi hở răng lạnh c. Tay đứt ruột xót
Thành ngữ nòa không đồng nghĩa với Một nắng hai sương
Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương,
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nào
Cho biết chủ đề của bài ca dao? Chép thuộc một bài ca dao có cùng chủ đề mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 7.
GIÚP MIK NHÉ CÁC BẠN NHÉ