Dung dịch là j?
A.Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
B.Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn đc hòa tan trong đó và phân bố đều
C.Cả hai trường hợp trên
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
E. Đồng nhất của các chất rắn lỏng và khí trong dung môi.
Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là
A. axit setearic.
B. natri stearat.
C. glixerol.
D. natri clorua.
Muốn tạo ra một dung dịch cần: *
A. Phải có ít nhất hai chất.
B. Phải có chất lỏng và chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc chất lỏng với chất lỏng hòa tan với nhau.
C. Phải có hai chất hòa tan với nhau.
Câu 17: Dung dịch là hỗn hợp
A. chất rắn và chất lỏng. B. đồng nhất của chất rắn và dung môi.
C. chất khí và chất lỏng. D. đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 18: Cách chuyển từ một dung dịch bão hòa thành dung dịch chưa bão hòa
A. Khuấy đều. B. Thêm nước.
C. Thêm dung môi. D. Thêm chất tan
Cây 1:Khi hòa tan bột đá vôi vào nước , chỉ 1 lượng chất này tan trong nước ; phần còn lại làm cho nước bị đục . Hỗn hợp này đc coi là
A.dung dịch
B.chất tan
C.nhũ hương
D.huyền phù
Câu 2: Để tách chất rắn không tan khỏi chất lỏng , ta dùng phương pháp này sao đây?
A.Cô cạn
B. Chiết
C.Chưng cất
D.Lọc
Cho các cụm từ sau: dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành __(1)__ được gọi là __(2)__ của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các __(3)__.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của __(4)__ và __(5)__.
Dung dịch không thể hòa tan thêm __(6)__ ở nhiệt độ xác định gọi là __(7)__.
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các hiđrat.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của chất tan và dung môi.
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định gọi là dung dịch bão hòa.
Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,5118
B. 4,7224
C. 4,9216
D. 4,6048
Đáp án D
Khí gồm SO2 ; CO2 có n = 0,25 mol và M = 55,2g
=> nSO2 = 0,14 ; nCO2 = 0,11 mol
=> nNa2SO3 = 0,14 ; nCuCO3 = 0,11
Gọi thể tích dung dịch axit là V => nHCl = V ; nH2SO4 = 0,5V mol
=> nH2O =1/2 nH+ = V mol
Bảo toàn khối lượng : mX + maxit = mchất tan + mkhí + mH2O
=> V = 0,33 lit
=> nHCl = 0,33 ; nH2SO4 = 0,165 mol
Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nCu2+ = nCl- + 2nSO4 => nCu2+ = 0,19 mol
=> nCuO = 0,19 – 0,11 = 0,08 mol => m = 37,68g
, nCu2+ đp = 0,19.0,94 = 0,1786 mol
Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
=> 2nCu2+ đp = nCl- + nH+ => nH+ = 0,0272 mol
Lấy nFe = 0,0942 mol phản ứng với Z( 0,0272 mol H+ và 0,0114 mol Cu2+)
=> sau phản ứng có : 0,0114 mol Cu và 0,0692 mol Fe dư
=> m1 = 4,6048g
=>D
Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,5118
B. 4,7224
C. 4,9216
D. 4,6048
Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3,. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m+8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,9216.
B. 4,5118.
C. 4,6048.
D. 4,7224.
nCuCO3 = nCO2 = 0,11 mol
nNa2SO3 = nSO2 = 0,14 mol
Thể tích dung dịch axit là x lít => nHCl = x và nH2SO4 = 0,5x => nH2O = x
BTKL:36,5x+98.0,5x+m=m+8,475+0,25.55,2+18x => x = 0,33
Dung dịch Y chứa SO42- (0,165), Cl- (0,33), Na+ (0,28) => nCu2+ = 0,19 => nCuO = 0,08
=> m = 37,68 và nFe = 0,0942
nCu2+ bị đp = 0,19.94% = 0,1786
=> n e trao đổi = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,068
=> nH+ = 4nO2 = 0,0272
Fe với dung dịch Z: nFe pư = nCu2+ + nH+/2 = 0,025
=> m1 = mFe dư + mCu = 4,6048 gam
Đáp án C