Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO2 , 3,15 gam nước và 0,61975 L khí N2 (đkc) . Biết dX/H2 = 44,5 và X chứa 1 nguyên tử nitrogen. CTPT của X là
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 44,5. Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N.
C. C2H5O2N2
D. C3H9ON2
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol) => mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,1 (mol) => mN = 0,1.14 = 1,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít N2 (đều đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu gọn của X là:
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOC3H7
C. H2NCH2COOC2H5
D. H2NCH2COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 3,36 lít khí CO2; 0,56 lít khí N2 (đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B.H2N-CH2-COOCH3.
C. A.H2N-CH2-CH2-COOC3H7.
D. A.H2N-CH2-CH2-COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí C O 2 và 10,8 gam H 2 O . Các nguyên tố chứa trong X là
A. C và H
B. C và O
C. C, H và O
D. không xác định được
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng vơi công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đkc ). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy qùy tím âm và dung dich Y. Cô can dung dich Y thu được m gam chất rắn khan. Giá tri của m là
A. 15.
B. 21,8
C. 5,7
D. 12,5
Dựa vào phản ứng đốt cháy, ta dễ dàng tìm được công thức phân tử C2H8O3N2 hay C2H5NH3NO3
Dung dich Y sẽ gồm có NaOH dư và muối NaNO3
=> m = 12,5 gam
=> Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2< 2. CTPT của X là
A. C2H4N2
B. C2H8N
C. C2H7N2
D. C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2 < 2. CTPT của X là
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C3H6N2
D. C2H4N2
Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 44. Xác định công thức phân tử của X?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,896 (l)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,72}{18}=0,04\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(X) = 0,04 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,04.2 = 0,08 (mol)
=> \(n_{O\left(X\right)}=\dfrac{0,88-0,04.12-0,08.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,04 : 0,08 : 0,02 = 2 : 4 : 1
=> CTHH: (C2H4O)n
Mà M = 44.2 = 88(g/mol)
=> n = 2
=> CTHH: C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ (X) dùng vừa hết 4,2 lít O2 thu được 6,6 gam CO2 và 2,25 gam H2O . Tính thành phần % của các nguyên tố trong phân tử (X).
n O2 = 4,2/22,4 = 0,1875(mol)
n C = n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol)
n H2O = 2,25/18 = 0,125(mol)
=> n H = 2n H2O = 0,25(mol)
Ta có :
%C = m C / m X .100% = 0,15.12/2,85 .100% = 63,15%
%H = m H / m X .100% = 0,25.1/2,85 .100% = 8,77%
%O = 100% -63,15% -8,77% = 28,08%