Câu 5:
a) Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Tính thể tích của hình lập phương ?
d) Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Tính thể tích của hình lập phương ?
Câu 5:
a) Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Tính thể tích của hình lập phương ?
d) Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Tính thể tích của hình lập phương ?
Cạnh của hình lập phương là:
64 = 8 x 8
=> cạnh của hình lập phương bằng 8 dm
Thể tích hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (dm3)
Đáp số: 512 dm3
a)
Do \(64 = 8 \times 8 \) nên cạnh hình lập phương là 8 dm .
Thể tích hình lập phương là :
\(8 \times 8 \times 8 = 512\) ( \(dm^3\) )
Đáp số : \(512\) \(dm^3\)
b)
Do diện tích xung quanh hình lập phương là diện tích \(4\) mặt nên diện tích
\(1\) mặt là :
\(36 : 4=9\) ( \(dm^2\) )
Do \(9 = 3 \times 3\) nên cạnh hình lập phương là 3 dm .
Thể tích hình lập phương là :
\( 3\times 3 \times 3 = 27\) ( \(dm^3\) )
Đáp số : \(27\) \(dm^3\)
Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.
Ta thấy: 8 x 8 = 64 dm2 vậy cạnh của hình lập phương đó là 8 dm
thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 ( dm3 )
đ/s: 512 dm3
thể tích hình lập phương là: 64 x 64 x 64=262144 (dm3) Đ/S: 262144 dm3
Cho hình vẽ như bên dưới:
Biết hình vuông ABCD có diện tích là 2500 d m 2 , độ dài cạnh AH bằng 70% độ dài đoạn AB.
Vậy diện tích hình thang HBCD là c d m 2
Ta có 50 × 50= 2500.
Vậy độ dài cạnh hình vuông ABCD là 50dm hay AB = BC = CD = AD = 50dm.
Ta có HBCD là hình thang vuông với chiều cao là cạnh BC, hai đáy là HB, DC.
Độ dài cạnh AH là:
50 : 100 × 70 = 35 (dm)
Độ dài cạnh HB là:
50 – 35 = 15 (dm)
Diện tích hình thang HBCD là:
(15 + 50) × 50 : 2 = 1625 ( d m 2 )
Đáp số: 1625 d m 2 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1625.
Ta có 50 × 50= 2500.
Vậy độ dài cạnh hình vuông ABCD là 50dm hay AB = BC = CD = AD = 50dm.
Ta có HBCD là hình thang vuông với chiều cao là cạnh BC, hai đáy là HB, DC.
Độ dài cạnh AH là:
50 : 100 × 70 = 35 (dm)
Độ dài cạnh HB là:
50 – 35 = 15 (dm)
Diện tích hình thang HBCD là:
(15 + 50) × 50 : 2 = 1625 ( d m 2 )
Đáp số: 1625 d m 2 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1625.
Ta có 50 × 50= 2500.
Vậy độ dài cạnh hình vuông ABCD là 50dm hay AB = BC = CD = AD = 50dm.
Ta có HBCD là hình thang vuông với chiều cao là cạnh BC, hai đáy là HB, DC.
Độ dài cạnh AH là:
50 : 100 × 70 = 35 (dm)
Độ dài cạnh HB là:
50 – 35 = 15 (dm)
Diện tích hình thang HBCD là:
(15 + 50) × 50 : 2 = 1625 ( d m 2 )
Đáp số: 1625 d m 2 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1625.
Cho biết diện tích một mặt của hình lập phương là 4/9 dm2 . Tìm độ dài cạnh của hình lập phương đó.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình lập phương có diện tích 6 mặt là 384 d m 2 .
Vậy độ dài cạnh của hình lập phương đó là c dm.
Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau nên diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
384 : 6 = 64 ( d m 2 )
Vì 8 × 8 = 64 nên độ dài cạnh hình vuông là 8dm.
Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là 8dm.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 8.
Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau nên diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
384 : 6 = 64 ( d m 2 )
Vì 8 × 8 = 64 nên độ dài cạnh hình vuông là 8dm.
Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là 8dm.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 8
Câu 1 : tìm diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình lập phương , biết diện tích một mặt của hình lập phương đó là 9 dm2.
Câu 2: hình lập phương A có cạnh bằng 1/2 cạnh của hình lập phương B . Hỏi diện tích toàn phần của hình lập phương A bằng bao nhiêu phần diện tích hình vuông B.
Câu 1:
Diện tích xung quanh là:
\(9\times4=36\left(dm^2\right)\)
Diện tích toàn phần là :
\(9\times6=54\left(dm^2\right)\)
Câu 2:
Giả sử cạnh hình lập phương A là \(1\).
Khi đó cạnh hình lập phương B là \(2\).
Diện tích một mặt hình lập phương A là:
\(1\times1=1\)
Diện tích toàn phần hình lập phương A là:
\(1\times6=6\)
Diện tích một mặt hình lập phương B là:
\(2\times2=4\)
Diện tích toàn phần hình lập phương B là:
\(4\times6=24\)
Diện tích toàn phần hình lập phương A bằng số phần diện tích toàn phần hình lập phương B là:
\(6\div24=\frac{1}{4}\)
Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 12 cm diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật bằng diện tích một hình lập phương là 36 dm2 tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Gọi chiều dài và chiều rộng hình hộp lần lượt là $a$ và $b$ (cm)
Theo bài ra ta có: $a\times b=36$
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: $12\times b\times 2+12\times a\times 2+a\times b\times 2$
$=24\times (a+b)+2\times a\times b=24\times (a+b)+2\times 36=72+24\times (a+b)$
Không tính được cụ thể. Bạn coi lại đề.
cho hình lập phương có cạnh 1,1dm
thể tích là ... dm3
diệ tích một mặt là....dm2
diệ tích xung quanh là...dm2
diện tích toàn phàn là .... dm2
1,331 7,26 4,841.21
1 hình lập phương có diện tích xung quanh 256 cm2 tính độ dài cạnh của hình lập phương đó
1 hình lập phương có diện tích xung quanh là 62 cm2 tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó
1 hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 125 dm2 chiều rộng 6dm chiều cao 5dm tính diện tích toàn phần của hình đó
1 người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sa không có nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8m A tính diện tích cần phải sơn B người đó phải trả bao nhiêu tiền biết giá tiền sơn 1m2 là 45000 đồng
1 inh hộp chữ nhật có diện tích toàn phần 432 dm2 tính diện tích xung quanh của hình hộp đó biết chiều dài hình hộp là 12 dm chiều rộng 8dm
Giải:
Cạnh HLP đó là:
256:4=64= 8 x 8 \(\Rightarrow\)Cạnh HLP đó là 8cm.
Đáp số:8 cm
1 hình lập phương có diện tích xung quanh là 62 cm2 tính diện tích toàn phần của hình lập phương đóGiải:
Diện tích toàn phần HLP đó là:
62:4 x 6 = 78(\(_{cm^2}\))
Đáp số:78\(_{cm^2}\)
Giải:
Chiều dài HHCN đó là :
(125:5):2-6 = 6,5 (dm)
Diện tích 2 mặt đáy HHCN đó là:
6,5 x 6 x 2 = 78 (dm2)
Diện tích toàn phần HHCN đó là:
125+78 = 203 (dm2)
Đáp số : 203 dm2
Giải:
a) Diện tích xung quanh của thùng sắt là:
( 0 , 8 x 0 , 8 ) x 4 = 2 , 56 ( m 2 )
Diện tích đáy thùng là :
0 , 8 x 0 , 8 = 0 , 64 ( m 2 )
Diện tích cần sơn là :
2 , 56 + 0 , 64 = 3 , 2 ( m 2 )
b) Người ấy phải trả số tiền để sơn thùng là:
3,2 x 45000 =144000 (đồng)
Đáp số a) 3,2 m2
b) 14000 đồng
Một hình lập phương có diện tích một mặt là 36 dm2.Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần?
S xung quanh: \(36\times4=144dm^2\)
S toàn phần: \(36\times6=216dm^2\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương:
Sxung quanh = \(36\cdot4=144\) (dm2)
Diện tích toàn phần là:
Stoàn phần = \(36\cdot6=216\) (dm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
36 x 4 = 144 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
36 x 6 = 216 (dm2)
Đáp số: Diện tích xung quanh: 144 dm2
Diện tích toàn phần: 216 dm2