diện tich tỉnh Hòa Bình là bao nhiêu có mấy dân tộc đó là dân tộc nào
Việt Nam có mấy dân tộc đang sinh sống?
Đó là những dân tộc nào
54 dân tộc sống trên đất Việt Nam chia theo ngôn ngữ thì có 8 nhóm. Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc thiểu số đông dân nhất: Tày, Thái (Chữ Thái Đen: ꪼꪕ), Mường, Khmer, Hoa, Nùng, H'Mông, Dao, Người Jrai (Gia Rai), Ê Đê, Ba Na, Chăm, Sán Dìu, Ra Glai...
Việt Nam có 54 dân tộc đang sinh sống.
Đó là dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Mường,.....(bạn tự tìm hiểu thêm, liệt kê ra hết thì dài lắm.)
VIETNAM TA CÓ MẤY DÂN TỘC?
ĐÓ LÀ DÂN TỘC NÀO? MK CHỈ BIẾT DÂN TỘC KINH
Mã | Tên | Tên gọi khác |
---|---|---|
01 | Kinh | Việt |
02 | Tày | Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí, Tày Khao |
03 | Thái | Tày Đăm, Tày Mười, Tày Thanh, Mán Thanh, Hàng Bông, Tày Mường, Pa Thay, Thổ Đà Bắc |
04 | Hoa | Hán, Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam, Hạ, Xạ Phạng |
05 | Khơ-me | Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Krôm |
06 | Mường | Mol, Mual, Mọi, Mọi Bi, Ao Tá, Ậu Tá |
07 | Nùng | Xuồng, Giang, Nùng An, Phàn Sinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Quý Rim, Khèn Lài |
08 | HMông | Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo, Mán Trắng |
09 | Dao | Mán, Động, Trại, Xá, Dìu, Miên, Kiềm, Miền, Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Giang, Dao Tiền, Thanh Y, Lan Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu |
10 | Gia-rai | Giơ-rai, Tơ-buăn, Chơ-rai, Hơ-bau, Hđrung, Chor |
11 | Ngái | Xín, Lê, Đản, Khách Gia |
12 | Ê-đê | Ra-đê, Đê, Kpạ, A-đham, Krung, Ktul, Đliê Ruê, Blô, Epan, Mđhur, Bih |
13 | Ba na | Giơ-lar. Tơ-lô, Giơ-lâng, Y-lăng, Rơ-ngao, Krem, Roh, ConKđe, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm |
14 | Xơ-Đăng | Xơ-teng, Hđang, Tơ-đra, Mơ-nâm, Ha-lăng, Ca-dong, Kmrâng, ConLan, Bri-la, Tang |
15 | Sán Chay | Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sơn Tử |
16 | Cơ-ho | Xrê, Nốp, Tu-lốp, Cơ-don, Chil, Lat, Lach, Trinh |
17 | Chăm | Chàm, Chiêm Thành, Hroi |
18 | Sán Dìu | Sán Dẻo, Trại, Trại Đất, Mán, Quần Cộc |
19 | Hrê | Chăm Rê, Chom, Krẹ Luỹ |
20 | Mnông | Pnông, Nông, Pré, Bu-đâng, ĐiPri, Biat, Gar, Rơ-lam, Chil |
21 | Ra-glai | Ra-clây, Rai, Noang, La-oang |
22 | Xtiêng | Xa-điêng |
23 | Bru-Vân Kiều | Bru, Vân Kiều, Măng Coong, Tri Khùa |
24 | Thổ | Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng |
25 | Giáy | Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn Nu Nà, Cùi Chu, Xa |
26 | Cơ-tu | Ca-tu, Cao, Hạ, Phương, Ca-tang |
27 | Gié Triêng | Đgiéh, Tareb, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng, Ta-riêng, Ve, Veh, La-ve, Ca-tang |
28 | Mạ | Châu Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung |
29 | Khơ-mú | Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hay |
30 | Co | Cor, Col, Cùa, Trầu |
31 | Tà-ôi | Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi, Ba-hi |
32 | Chơ-ro | Dơ-ro, Châu-ro |
33 | Kháng | Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm |
34 | Xinh-mun | Puộc, Pụa |
35 | Hà Nhì | U Ni, Xá U Ni |
36 | Chu ru | Chơ-ru, Chu |
37 | Lào | Là Bốc, Lào Nọi |
38 | La Chí | Cù Tê, La Quả |
39 | La Ha | Xá Khao, Khlá Phlạo |
40 | Phù Lá | Bồ Khô Pạ, Mu Di Pạ Xá, Phó, Phổ, Va Xơ |
41 | La Hủ | Lao, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy |
42 | Lự | Lừ, Nhuồn, Duôn |
43 | Lô Lô | Mun Di |
44 | Chứt | Sách, Máy, Rục, Mã-liêng, A-rem, Tu vang, Pa-leng, Xơ-Lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng |
45 | Mảng | Mảng Ư, Xá Lá Vàng |
46 | Pà Thẻn | Pà Hưng, Tống |
47 | Co Lao | |
48 | Cống | Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng |
49 | Bố Y | Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Di, Tu Din |
50 | Si La | Cù Dề Xừ, Khả pẻ |
51 | Pu Péo | Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô |
52 | Brâu | Brao |
53 | Ơ Đu | Tày Hạt |
54 | Rơ măm | |
55 | Người nước ngoài | |
56 | Không rõ |
Theo Ủy ban Dân tộc, Việt Nam hiện nay có 54 dân tộc anh em, cụ thể như sau:
Thứ tự | Dân tộc | Tên gọi khác | Lịch sử |
1 | Ba Na | Bơ Nâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang Kông... | Dân tộc Ba Na là một trong những cư dân sinh tụ lâu đời ở Trường Sơn - Tây Nguyên đã kiến lập nên nền văn hóa độc đáo ở đây. Họ là tộc người có dân số đông nhất, chiếm vị trí rất quan trọng trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội ở các cao nguyên miền Trung nước ta. |
2 | Chăm | Chàm, Chiêm, Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời... | Dân tộc Chăm vốn sinh tụ ở duyên hải miền Trung Việt Nam từ rất lâu đời, đã từng kiến tạo nên một nền văn hóa rực rỡ với ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa ấn Độ. Ngay từ những thế kỉ thứ XVII, người Chăm đã từng xây dựng nên vương quốc Chăm pa. Hiện tại cư dân gồm có hai bộ phận chính: Bộ phận cư trú ở Ninh Thuận và Bình Thuận chủ yếu theo đạo Bà la môn (một bộ phận nhỏ người Chăm ở đây theo đạo Islam truyền thống gọi là người Chăm Bà ni). Bộ phận cư trú ở một số địa phương thuộc các tỉnh Châu Đốc,Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh theo đạo Islam (Hồi giáo) mới. |
3 | Co | Cor, Col | Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ Me (ngữ hệ Nam Á), tương đối gần gũi các dân tộc khác trong vùng bắc Tây Nguyên và lân cận như: Hrê, Xơ Đăng, Ba Na... Chữ viết ra đời từ thời kỳ trước năm 1975 trên cơ sở dùng chữ cái La-tinh. Hiện nay chữ viết này không không phổ biến nữa. |
4 | Cống | Xắm khống, Phuy A | Người Cống có nguồn gốc di cư trực tiếp từ Lào sang. |
5 | Giáy | Nhắng, Giẳng | Người Giáy từ Trung quốc di cư sang Việt Nam cách đây khoảng 200 năm. |
6 | HRÊ | Chăm Rê, Chom, Thượng Ba Tơ, Mọi Lũy, Mọi Sơn Phòng, Mọi Đá Vách, Chăm Quảng Ngãi, Mọi Chòm, Rê, Màn Thạch Bích. | Người Hrê thuộc số cư dân sinh tụ rất lâu đời ở vùng Trường Sơn - Tây Nguyên. |
7 | La Chí | Tên tự gọi: Cù tê; tên gọi khác: Thổ Đen, Mán, Xá. | Người La Chí có lịch sử cư trú lâu đời ở Hà Giang, Lào Cai. |
8 | Lô Lô | Mùn Di, Di, Màn Di, La La, Qua La, Ô Man, Lu Lộc Màn | Họ là cư dân có mặt rất sớm ở vùng cực bắc của Hà Giang. |
9 | Mnông | Người Mnông là cư dân sinh tụ lâu đời ở miền trung Tây Nguyên nước ta. | |
10 | Nùng | Tên tự gọi: Nồng | Người Nùng phần lớn từ Quảng Tây (Trung Quốc) di cư sang cách đây khoảng 200-300 năm. |
11 | Pu Péo | Tên tự gọi: Kabeo; Tên gọi khác: La Quả, Penti Lô Lô. | Họ đã từng sinh sống lâu đời ở miền cực bắc Việt Nam. Các dân tộc láng giềng đều thừa nhận người Pu Péo là một trong những cư dân khai khẩn ruộng nương đầu tiên ở vùng cực bắc. |
12 | Sán Dìu | Tên tự gọi: San Déo Nhín (Sơn Dao Nhân); Tên gọi khác: Trại, Trại Đất, Mán Quần cộc, Mán Váy xẻ... | Người Sán Dìu di cư đến Việt Nam khoảng 300 năm nay. |
13 | Thái | Tên tự gọi: Tay hoặc Thay; Tên gọi khác: Tay Thanh, Man Thanh, Tay Mười, Tày Mường, Hàng Tổng, Tay Dọ, Thổ | Người Thái có cội nguồn ở vùng Đông Nam Á lục địa, tổ tiên xa xưa của người Thái có mặt ở Việt Nam từ rất sớm. |
14 | Xơ Đăng | Tên tự gọi: Xơ Teng (Hđang, Xđang, Xđeng), Tơ Đrá (Xđrá, Hđrá), Mnâm, Ca Dong, Ha Lăng (Xlang), Tà Trĩ (Tà Trê), Châu Tên gọi khác: Hđang, Kmrâng, Con lan, Brila. | Người Xơ Đăng thuộc số cư dân sinh tụ lâu đời ở Trường Sơn - Tây Nguyên và vùng lân cận thuộc miền núi của Quảng Nam, Quảng Ngãi. |
15 | Bố Y | Chủng Chá, Trọng Gia... | Người Bố Y di cư từ Trung Quốc sang cách đây khoảng 150 năm. |
16 | Chơ Ro | Châu Ro, Dơ Ro, Chro, Thượng. | Họ là lớp cư dân cư trú từ xa xưa ở miền núi Nam Đông Dương. |
17 | Cơ Ho | Người Cơ Ho có lịch sử cư trú lâu đời ở Tây Nguyên. | |
18 | Dao | Tên tự gọi: Kìm Miền, Kìm Mùn (người rừng) Tên gọi khác: Mán. | Người Dao có nguồn gốc từ Trung Quốc, việc chuyển cư sang Việt Nam kéo dài suốt từ thế kỷ XII, XIII cho đến nửa đầu thế kỷ XX. Họ tự nhận mình là con cháu của Bản Hồ (Bàn vương), một nhân vật huyền thoại rất phổ biến và thiêng liêng ở người Dao. |
19 | Gié-Triêng | Cà Tang, Giang Rẫy. | Người Gié-Triêng là cư dân gắn bó rất lâu đời ở vùng quanh quần sơn Ngọc Linh. |
20 | Kháng | Tên tự gọi: Mơ Kháng. Tên gọi khác: Háng, Brển, Xá. | Người Kháng là một trong số các dân tộc cư trú lâu đời nhất ở miền Tây Bắc nước ta. |
21 | La Ha | Tên tự gọi: La Ha, Klá, Phlạo. Tên gọi khác: Xá Cha, Xá Bung, Xá Khao, Xá Táu Nhạ, Xá Poọng, Xá Uống, Bủ Hà, Pụa. | Người La Ha có mặt sớm ở miền Tây Bắc nước ta. Theo những tài liệu chữ Thái cổ thì vào thế kỷ XI, XII khi người Thái Đen thiên di tới vùng đất này, họ đã gặp tổ tiên của người La Ha hiện nay. Chính vì vậy, khi làm lễ cúng Mường, người Thái vẫn còn tục đặt cỗ "trâu trắng" để tế thần ¡m Poi - một thủ lĩnh nổi tiếng của người La Ha vào đầu thế kỷ XI. |
22 | Lự | Tên tự gọi: Lừ, Thay hoặc Thay Lừ. Tên gọi khác: Phù Lừ, Nhuồn, Duồn. | Người Lự đã có mặt ở khu vực Xam Mứn (Điện Biên) ít nhất cũng trước thế kỷ XI - XII. Tại đây họ đã xây thành Xam Mứn (Tam Vạn) và khai khẩn nhiều ruộng đồng. Vào thế kỷ chiến tranh người Lự phải phân tán đi khắp nơi, một bộ phận nhỏ chạy lên sinh sống ở vùng núi Phong Thổ, Sìn Hồ. |
23 | Mông | Tên tự gọi: Mông, Na Mỉeo. Tên gọi khác: Mẹo, Mèo, Miếu Hạ, Mán Trắng. | Nhóm địa phương: Mông Trắng, Mông Hoa, Mông Đỏ, Mông Đen, Mông Xanh, Na Mỉeo. |
24 | Ơ Đu | Tày Hạt (người đói rách). | Xưa kia người Ơ Đu cư trú suốt một vùng dọc theo hai con sông Nặm Mộ và Nặm Nơn. Nhưng tập trung nhất vẫn là dọc sông Nặm Nơn. Do nhiều biến cố trong lịch sử liên tiếp xảy ra ở vùng này buộc họ phải rời đi nơi khác hay sống hòa lẫn với các cư dân mới đến. Hiện người Ơ Đu ở hai bản đông nhất là Xốp Pột và Kim Hòa, xã Kim Đa huyện Tương Dương, Nghệ An. Ở Lào họ hợp với nhóm Tày Phoọng cư trú ở tỉnh Sầm Nưa. |
25 | RA GLAI | Người Ra Glai đã sinh sống lâu đời ở vùng miền Nam Trung bộ. | |
26 | Si La | Tên tự gọi: Cù Dề Sừ. Tên gọi khác: Kha Pẻ. | Người Si La có nguồn gốc di cư từ Lào sang. |
27 | Thổ | Người Nhà làng, Mường, Con Kha, Xá Lá Vàng | Địa bàn cư trú hiện nay của người Thổ vốn là giao điểm của các luồng di cư xuôi ngược. Do những biến động lịch sử ở những thế kỷ trước, những nhóm người Mường từ miền Tây Thanh Hóa dịch chuyển vào phía Nam gặp gỡ người Việt từ các huyện ven biển Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Thanh Chương ngược lên hòa nhập với cư dân địa phương có thể là gốc Việt cổ ở đây. Những người tha hương cùng chung cảnh ngộ ấy ngày một hòa nhập vào nhau thành một cộng đồng chung dân tộc Thổ. |
28 | XTiêng | Xa Điêng hay Xa Chiêng. | Người Xtiêng sinh tụ lâu đời ở vùng Trường Sơn - Tây Nguyên và miền đông Nam bộ. |
29 | Brâu | Brao | Người Brâu chuyển cư vào Việt Nam cách đây khoảng 100 năm. Vùng Nam Lào và Đông Bắc Campuchia là nơi sinh tụ của người Brâu. Hiện nay, đại bộ phận cộng đồng này vẫn quần cư trên lưu vực các dòng sông Xê Xan (Xê Ca Máng) và Nậm Khoong (Mê Kông). Người Brâu có truyền thuyết Un cha đắc lếp(lửa bốc nước dâng) nói về nạn hồng thủy. |
30 | Chu-RU | Chơ Ru, Kru, Thượng | Có lẽ xa xưa, tổ tiên người Chu Ru là một bộ phận trong khối cộng đồng Chăm; về sau, họ chuyển lên miền núi sống biệt lập với cộng đồng gốc nên thành người Chu Ru. |
31 | Cờ Lao | Tứ Đư, Ho Ki, Voa Đề | Người Cờ Lao chuyển cư tới Việt Nam cách đây khoảng 150 - 200 năm. |
32 | Ê-Đê | Anăk Ea Đê, Ra Đê (hay Rhađê), ê Đê, êgar, Đê | Người ê Đê là cư dân đã có mặt lâu đời ở miền trung Tây nguyên. Dấu vết về nguồn gốc hải đảo của dân tộc ê Đê đã phản ánh lên từ các sử thi và trong nghệ thuật kiến trúc, nghệ thuật tạo hình dân gian. Cho đến nay, cộng đồng ê Đê vẫn còn là một xã hội đang tồn tại những truyền thống đậm nét mẫu hệ ở nước ta. |
33 | Hà Nhì | U Ní, Xá U Ní | Cư dân Hà Nhì đã từng sinh sống lâu đời ở nam Trung Quốc và Việt Nam. Từ thế kỷ thứ 8, thư tịch cổ đã viết về sự có mặt của họ ở Tây bắc Việt Nam. Nhưng phần lớn tổ tiên người Hà Nhì hiện nay là lớp cư dân di cư đến Việt Nam khoảng 300 năm trở lại đây. |
34 | Khmer | Cur, Cul, Cu Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me K’rôm | Trước thế kỉ XII người Khmer và văn hóa của họ giữ vai trò chủ thể ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. |
35 | La Hủ | Xá lá vàng, Cò Xung, Khù Sung, Kha Quy, Cọ Sọ, Nê Thú | Người La Hủ chủ yếu làm nương du canh với nhịp độ luân chuyển cao. Gần đây họ chuyển dần sang trồng lúa trên ruộng bậc thang. Người La Hủ nổi tiếng về nghề đan lát (mâm cơm, ghế mây), rèn. |
36 | Mạ | Châu Mạ, Chô Mạ, Chê Mạ | Người Mạ là cư dân sinh tụ lâu đời ở Tây Nguyên |
37 | Mường | Tên tự gọi: Mol (hoặc Mon, Moan, Mual). Nhóm địa phương: Ao Tá (Âu Tá), Mọi Bi. | Cùng nguồn gốc với người Việt cư trú lâu đời ở vùng Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ... |
38 | PÀ THẺN | Tên tự gọi: Pà Hưng. Tên gọi khác: Mèo Lài, Mèo Hoa, Mèo Đỏ, Bát tiên tộc... | Theo truyền thuyết, người Pà Thẻn ở vùng Than Lô (Trung Quốc) đến Việt Nam cách đây khoảng 200-300 năm với câu chuyện vượt biển cùng người Dao. |
39 | RƠ MĂM | Những người già làng cho biết họ là cư dân đã sinh sống ở khu vực này từ xa xưa. Đầu thế kỷ XX dân số của tộc này còn khá đông, phân bố trong 12 làng, ở lẫn với người Gia Lai. Hiện họ chỉ sống tập trung trong một làng. | |
40 | TÀ ÔI | Tà Ôi, Pa Cô, Tà Uốt, KanTua, Pa Hy... | Người Tà Ôi thuộc lớp dân cư tụ lâu đời ở Trường Sơn. |
41 | Việt | Kinh | Tổ tiên người Việt từ rất xa xưa đã định cư chắc chắn ở Bắc bộ và bắc Trung bộ. Trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, người Việt luôn là trung tâm thu hút và đoàn kết các dân tộc anh em xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
42 | BRU-VÂN KIỀU | Bru, Vân Kiều. | Họ thuộc số dân cư được coi là có nguồn gốc lâu đời nhất ở vùng Trường Sơn. |
43 | Chứt | Rục, Arem, Sách | Quê hương xưa của người Chứt thuộc địa bàn cư trú của người Việt ở hai huyện Bố Trạch và Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Vì nạn giặc giã, thuế khóa nặng nề nên họ phải chạy lên nương náu ở vùng núi, một số dần dần chuyển sâu vào vùng phía tây thuộc hai huyện Minh Hóa và Bố Trạch tỉnh Quảng Bình. Theo gia phả của một số dòng họ người Việt trong vùng thì các nhóm Rục, Sách cư trú tại vùng núi này ít nhất đã được trên 500 năm nay. |
44 | Cơ Tu | Ca Tu, Ka Tu. | Người Cơ Tu cư trú lâu đời ở miền núi tây bắc tỉnh Quảng Nam, tây nam tỉnh Thừa Thiên Huế, liền khoảnh với địa bàn phân bố tộc Cơ Tu bên Lào. Họ thuộc số cư dân cư trú lâu đời ở vùng Trường Sơn - Tây Nguyên. |
45 | Gia Rai | Giơ Ray, Chơ Ray. | Dân tộc Gia Rai là một trong những cư dân sớm sinh tụ ở vùng núi Tây Nguyên, lan sang một phần đất Campuchia. Trong xã hội Gia Rai xưa đã có Pơ tao ia (vua nước) và Pơ tao pui (vua lửa) chuyên cúng trời, đất, cầu mưa thuận gió hòa... Trước thế kỷ XI người Ê Đê, Gia Rai được gọi chung một tên là Rang Đêy. Vào thế kỷ XV-XVI sử sách phong kiến Việt Nam ghi nhận danh hiệu Thủy Xá (vua nước), Hỏa Xá (vua lửa). Chỉ có người đàn ông họ Siu mới được làm vua lửa, vua nước và con gái họ Rơ chom mới được quyền làm vợ hai vua. Có lẽ chữ Pơ tao đồng nghĩa với Mtao của người Chăm, Tạo của người Thái và Thao của Lào, đều chỉ người thủ lĩnh. |
46 | Hoa | Khách, Hán, Tàu | Người Hoa di cư đến Việt Nam vào những thời điểm khác nhau từ thế kỷ XVI, và sau này vào cuối thời Minh, đầu thời Thanh, kéo dài cho đến nửa đầu thế kỷ XX. |
47 | KHƠ MÚ | Kmụ, Kưm Mụ | Khơ Mú là một trong những cư dân đã cư trú lâu đời nhất ở miền Tây Bắc Việt Nam. Bộ phận Khơ Mú cư trú tại miền núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An do chuyển cư từ Lào sang. |
48 | Lào | Thay, Thay Duồn, Thay Nhuồn | Người Lào có nguồn gốc di cư từ Lào sang |
49 | Mảng | Mảng Ư, Xá Mảng, Niểng O, Xá Bá O | Xưa nay vùng Nặm Ban (Dum Bai) thuộc xã Nặm Ban, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu vẫn được gọi là "quê hương" của người Mảng. Nhiều truyền thuyết, truyện kể còn lưu truyền cho đến ngày nay giúp chúng ta có thể nhận ra người Mảng là một trong những dân cư bản địa ở vùng Tây Bắc. |
50 | NGÁI | Tên tự gọi: Sán Ngải. Tên gọi khác: Ngái Hắc Cá, Ngái Lầu Mần, Hẹ, Sín, Đản, Lê, Xuyến. | Người Ngái có nhiều gốc khác nhau và thiên di tới Việt Nam làm nhiều đợt. Quá trình này diễn ra suốt thời kỳ Trung và Cận đại. |
51 | PHÙ LÁ | Tên tự gọi: Lao Va Xơ, Bồ Khô Pạ, Phù Lá. Tên gọi khác: Xá Phó, Cần Thin. | Nhóm Phù Lá Lão - Bồ Khô Pạ là cư dân có mặt tương đối sớm ở Tây Bắc nước ta. Các nhóm khác đến muộn hơn, khoảng 200-300 năm trở lại, quá trình hội nhập của nhóm Phù Lá Hán còn tiếp diễn cho tới những năm 40 của thế kỷ XX. |
52 | Sán Chay | Hờn Bán, Chùng, Trại... | Người Sán Chay từ Trung Quốc di cư sang cách đây khoảng 400 năm. |
53 | Tày | Thổ | Người Tày có mặt ở Việt Nam từ rất sớm, có thể từ nửa cuối thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên. |
54 | Xinh Mun | Puộc, Xá, Pnạ | Người Xinh Mun đã từng sinh sống lâu đời ở miền Tây Bắc Việt Nam. |
DÂN TỘC KINH,DÂN TỘC?
CÓ MẤY DÂN TỘC? CHẮC 54 THÌ PHẢI
Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống?
A. 23
B. 25
C. 26
D. 27
Câu 1. Diện tích lãnh thổ nước Việt Nam là bao nhiêu?
Câu 2. Nước Việt Nam thuộc khu vực nào?
Câu 3. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Câu 4. Nhân dân vùng ven biển thường lợi dụng vào điều gì để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản?
C âu 1Việt Nam có diện tích 332.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả Trường Sa và Hoàng Sa
Câu 2 chưa hiểu rõ câu hỏi lắm
Câu 3 Có 54 dân tộc . Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh
Câu4
Lợi dụng là nước có thể bốc hơi
c1: 330 000 ki-lô-mét vuông
c2:khu vực Dông Nam Á
c3:
- Nước ta có 54 dân tộc anh em.
- Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông nhất chiếm hơn 80% dân số nước ta, phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển.
c4:thủy triều
Câu 1Việt Nam có diện tích 332.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả Trường Sa và Hoàng Sa
Câu 2 chưa hiểu rõ câu hỏi lắm
Câu 3 Có 54 dân tộc . Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh
Câu4
Lợi dụng là nước có thể bốc hơi
Có bao nhiêu dân tộc Việt Nam? Hãy kể tên những dân tộc đó
Trên thế giới có bao nhiêu đất nước? Hãy kể tên những đất nước đó
Nước Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành? Hãy kể tên những tỉnh thành đó
ai trả lời được mình tick cho
Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc cùng sinh sống
NGƯỜI BANA | NGƯỜI BỐ Y | NGƯỜI BRÂU | NGƯỜI BRU-VÂN KIỀU |
NGƯỜI CHĂM | NGƯỜI CHƠ RO | NGƯỜI CHU-RU | NGƯỜI CHỨT |
NGƯỜI CO | NGƯỜI CƠ HO | NGƯỜI CỜ LAO | NGƯỜI CƠ TU |
NGƯỜI CỐNG | NGƯỜI DAO | NGƯỜI Ê-ĐÊ | NGƯỜI GIA RAI |
NGƯỜI GIÁY | NGƯỜI GIÉ-TRIÊNG | NGƯỜI HÀ NHÌ | NGƯỜI HOA |
NGƯỜI HRÊ | NGƯỜI KHÁNG | NGƯỜI KHMER | NGƯỜI KHƠ MÚ |
NGƯỜI LA CHÍ | NGƯỜI LA HA | NGƯỜI LA HỦ | NGƯỜI LÀO |
NGƯỜI LÔ LÔ | NGƯỜI LỰ | NGƯỜI MẠ | NGƯỜI MẢNG |
NGƯỜI MNÔNG | NGƯỜI MÔNG | NGƯỜI MƯỜNG | NGƯỜI NGÁI |
NGƯỜI NÙNG | NGƯỜI Ơ ĐU | NGƯỜI PÀ THẺN | NGƯỜI PHÙ LÁ |
NGƯỜI PU PÉO | NGƯỜI RA GLAI | NGƯỜI RƠ MĂM | NGƯỜI SÁN CHAY |
NGƯỜI SÁN DÌU | NGƯỜI SI LA | NGƯỜI TÀ ÔI | NGƯỜI TÀY |
NGƯỜI THÁI | NGƯỜI THỔ | NGƯỜI VIỆT | NGƯỜI XINH MUN |
NGƯỜI XƠ ĐĂNG | NGƯỜI XTIÊNG |
Có 54 dân tộc VN, đó là:
- Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
- Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
- Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng.
- Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn.
- Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.
- Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.
- Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu.
- Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la.
Trên thế giới có 204 đất nước,Đó là
Afghanistan | AF/AFG | 652860 |
Albania | AL/ALB | 27400 |
Algeria | DZ/DZA | 2381740 |
Andorra | AD/AND | 470 |
Angola | AO/AGO | 1246700 |
Antigua and Barbuda | AG/ATG | 440 |
Argentina | AR/ARG | 2736690 |
Armenia | AM/ARM | 28470 |
Australia | AU/AUS | 7682300 |
Áo | 8955102 | 82409 |
Azerbaijan | AZ/AZE | 82658 |
Bahamas | BS/BHS | 10010 |
Bahrain | BH/BHR | 760 |
Bangladesh | BD/BGD | 130170 |
Barbados | BB/BRB | 430 |
Belarus | BY/BLR | 202910 |
Belgium (Bỉ) | BE/BEL | 30280 |
Belize | BZ/BLZ | 22810 |
Benin | BJ/BEN | 112760 |
Bhutan | BT/BTN | 38117 |
Bolivia | BO/BOL | 1083300 |
Bosnia and Herzegovina | BA/BIH | 51000 |
Botswana | BW/BWA | 566730 |
Brazil | BR/BRA | 8358140 |
Brunei | BN/BRN | 5270 |
Bulgaria | BG/BGR | 108560 |
Burkina Faso | BF/BFA | 273600 |
Burundi | BI/BDI | 25680 |
Cabo Verde | CV/CPV | 4030 |
Cambodia (Cam-pu-chia) | KH/KHM | 176520 |
Cameroon | CM/CMR | 472710 |
Canada | CA/CAN | 9093510 |
Central African Republic (Cộng hòa Trung Phi) | CF/CAF | 622980 |
Chad | TD/TCD | 1259200 |
Chile | CL/CHL | 743532 |
China (Trung Quốc) | CN/CHN | 9388211 |
Colombia | CO/COL | 1109500 |
Comoros | KM/COM | 1861 |
Congo | CG/COG | 341500 |
Costa Rica | CR/CRI | 51060 |
Côte d'Ivoire (Bờ Biển Ngà) | CI/CIV | 318000 |
Croatia | HR/HRV | 55960 |
Cuba | CU/CUB | 106440 |
Cyprus (Đảo Síp) | CY/CYP | 9240 |
Czechia (Séc) | CZ/CZE | 77240 |
Denmark (Đan mạch) | DK/DNK | 42430 |
Djibouti | DJ/DJI | 23180 |
Dominica | DM/DMA | 750 |
Dominican Republic (Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na) | DO/DOM | 48320 |
DR Congo (Cộng hoà dân chủ Công-gô) | CD/COD | 2267050 |
Ecuador | EC/ECU | 248360 |
Egypt (Ai Cập) | EG/EGY | 995450 |
El Salvador | SV/SLV | 20720 |
Equatorial Guinea | GQ/GNQ | 28050 |
Eritrea | ER/ERI | 101000 |
Estonia | EE/EST | 42390 |
Eswatini | SZ/SWZ | 17200 |
Ethiopia | ET/ETH | 1000000 |
Fiji | FJ/FJI | 18270 |
Finland (Phần Lan) | FI/FIN | 303890 |
France (Pháp) | FR/FRA | 547557 |
Gabon | GA/GAB | 257670 |
Gambia | GM/GMB | 10120 |
Georgia | GE/GEO | 69490 |
Germany (Đức) | DE/DEU | 348560 |
Ghana | GH/GHA | 227540 |
Greece (Hy Lạp) | GR/GRC | 128900 |
Grenada | GD/GRD | 340 |
Guatemala | GT/GTM | 107160 |
Guinea | GN/GIN | 245720 |
Guinea-Bissau | GW/GNB | 28120 |
Guyana | GY/GUY | 196850 |
Haiti | HT/HTI | 27560 |
Holy See (Thành va-ti-can) | VA/VAT | 0 |
Honduras | HN/HND | 111890 |
Hungary | HU/HUN | 90530 |
Iceland | IS/ISL | 100250 |
India (Ấn Độ) | IN/IND | 2973190 |
Indonesia | ID/IDN | 1811570 |
Iran | IR/IRN | 1628550 |
Iraq | IQ/IRQ | 434320 |
Ireland | IE/IRL | 68890 |
Israel | IL/ISR | 21640 |
Italy | IT/ITA | 294140 |
Jamaica | JM/JAM | 10830 |
Japan | JP/JPN | 364555 |
Jordan | JO/JOR | 88780 |
Kazakhstan | KZ/KAZ | 2699700 |
Kenya | KE/KEN | 569140 |
Kiribati | KI/KIR | 810 |
Kuwait | KW/KWT | 17820 |
Kyrgyzstan | KG/KGZ | 191800 |
Laos (Lào) | LA/LAO | 230800 |
Latvia | LV/LVA | 62200 |
Lebanon (Li-băng) | LB/LBN | 10230 |
Lesotho | LS/LSO | 30360 |
Liberia | LR/LBR | 96320 |
Libya | LY/LBY | 1759540 |
Liechtenstein | LI/LIE | 160 |
Lithuania | LT/LTU | 62674 |
Luxembourg | LU/LUX | 2590 |
Madagascar | MG/MDG | 581795 |
Malawi (Ma-rốc) | MW/MWI | 94280 |
Malaysia | MY/MYS | 328550 |
Maldives | MV/MDV | 300 |
Mali | ML/MLI | 1220190 |
Malta | MT/MLT | 320 |
Marshall Islands | MH/MHL | 180 |
Mauritania | MR/MRT | 1030700 |
Mauritius | MU/MUS | 2030 |
Mexico | MX/MEX | 1943950 |
Micronesia | FM/FSM | 700 |
Moldova | MD/MDA | 32850 |
Monaco | MC/MCO | 1 |
Mongolia (Mông Cổ) | MN/MNG | 1553560 |
Montenegro | ME/MNE | 13450 |
Morocco (Ma-rốc) | MA/MAR | 446300 |
Mozambique | MZ/MOZ | 786380 |
Myanmar | MM/MMR | 653290 |
Namibia | NA/NAM | 823290 |
Nauru | NR/NRU | 20 |
Nepal | NP/NPL | 143350 |
Netherlands (Hà Lan) | NL/NLD | 33720 |
New Zealand | NZ/NZL | 263310 |
Nicaragua | NI/NIC | 120340 |
Niger | NE/NER | 1266700 |
Nigeria | NG/NGA | 910770 |
North Korea (Triều Tiên) | KP/PRK | 120410 |
North Macedonia | MK/MKD | 25220 |
Norway (Na Uy) | NO/NOR | 365268 |
Oman | OM/OMN | 309500 |
Pakistan | PK/PAK | 770880 |
Palau | PW/PLW | 460 |
Panama | PA/PAN | 74340 |
Papua New Guinea | PG/PNG | 452860 |
Paraguay | PY/PRY | 397300 |
Peru | PE/PER | 1280000 |
Philippines | PH/PHL | 298170 |
Poland (Ba Lan) | PL/POL | 306230 |
Portugal (Bồ Đào Nha) | PT/PRT | 91590 |
Qatar | QA/QAT | 11610 |
Romania | RO/ROU | 230170 |
Russia (Nga) | RU/RUS | 16376870 |
Rwanda | RW/RWA | 24670 |
Saint Kitts & Nevis | KN/KNA | 260 |
Saint Lucia | LC/LCA | 610 |
Samoa | WS/WSM | 2830 |
San Marino | SM/SMR | 60 |
Sao Tome & Principe | ST/STP | 960 |
Saudi Arabia (Ả Rập Xê-út) | SA/SAU | 2149690 |
Senegal | SN/SEN | 192530 |
Serbia | RS/SRB | 87460 |
Seychelles | SC/SYC | 460 |
Sierra Leone | SL/SLE | 72180 |
Singapore | SG/SGP | 700 |
Slovakia | SK/SVK | 48088 |
Slovenia | SI/SVN | 20140 |
Solomon Islands | SB/SLB | 27990 |
Somalia | SO/SOM | 627340 |
South Africa (Nam Phi) | ZA/ZAF | 1213090 |
South Korea (Hàn Quốc) | KR/KOR | 97230 |
South Sudan (Nam Sudan) | SS/SSD | 610952 |
Spain (Tây Ban Nha) | ES/ESP | 498800 |
Sri Lanka | LK/LKA | 62710 |
St. Vincent & Grenadines | VC/VCT | 390 |
State of Palestine | PS/PSE | 6020 |
Sudan | SD/SDN | 1765048 |
Suriname | SR/SUR | 156000 |
Sweden (Thụy Điển) | SE/SWE | 410340 |
Switzerland (Thụy sĩ) | CH/CHE | 39516 |
Syria | SY/SYR | 183630 |
Tajikistan | TJ/TJK | 139960 |
Tanzania | TZ/TZA | 885800 |
Thailand (Thái Lan) | TH/THA | 510890 |
Timor-Leste (Đông Timor) | TL/TLS | 14870 |
Togo | TG/TGO | 54390 |
Tonga | TO/TON | 720 |
Trinidad and Tobago | TT/TTO | 5130 |
Tunisia | TN/TUN | 155360 |
Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ) | TR/TUR | 769630 |
Turkmenistan | TM/TKM | 469930 |
Tuvalu | TV/TUV | 30 |
Uganda | UG/UGA | 199810 |
Ukraine | UA/UKR | 579320 |
United Arab Emirates (Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất) | AE/ARE | 83600 |
United Kingdom (Vương quốc Anh) | GB/GBR | 241930 |
United States (Hoa Kỳ) | US/USA | 9147420 |
Uruguay | UY/URY | 175020 |
Uzbekistan | UZ/UZB | 425400 |
Vanuatu | VU/VUT | 12190 |
Venezuela | VE/VEN | 882050 |
Vietnam | VN/VNM | 310070 |
Yemen | YE/YEM | 527970 |
Zambia | ZM/ZMB | 743390 |
Zimbabwe |
Nước ta có 63 tỉnh thành
A An GiangB Bạc LiêuBắc CạnBắc GiangBắc NinhBến TreBình DươngBình ĐịnhBình PhướcBình ThuậnC Cà MauCao BằngCần ThơĐ Đà NẵngDaklakĐồng NaiĐồng ThápG Gia LaiH Hà GiangHà NamHà NộiHà TĩnhHải DươngHải PhòngHòa BìnhHồ Chí MinhHưng YênK Khánh HòaKiên GiangKon Tum | L Lai ChâuLạng SơnLào CaiLâm ĐồngLong AnN Nam ĐịnhNghệ AnNinh BìnhNinh ThuậnP Phú ThọPhú YênQ Quảng BìnhQuảng NamQuảng NgãiQuảng NinhS Sóc TrăngSơn LaT Tây NinhThái BìnhThái NguyênThanh HóaThừa Thiên HuếTiền GiangTrà VinhTuyên QuangV Vĩnh LongVĩnh PhúcY Yên Bái |
197 nước và vùng lãnh thổ. Trong đó có 193 quốc gia độc lập, 2 quan sát viên là Vaan, Palestine và 2 trường hợp đặc biệt là Đài Loan và Kosovo (quốc gia không có nền độc lập trọn vẹn).
Khu vực Châu Á:
+ Đông Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Mông Cổ, Triều Tiên và Hàn Quốc.
+ Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Myanmar, Philippines, Indonesia, Malaysi, Brunei và Đông Timor.
+ Nam Á: Ấn Độ, Iran, Pakistan, Bhutan, Afghanistan, Maldives, Nepal, Bangladesh và Sri Lanka
+ Tây Á: Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Ả Rập, Ả Rập Xê Út, IsraelArmenia, Syria, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Yemen, Liban, Jordan, Palestine, Iraq, CH Síp, Kuwait và Oman.
+ Trung Á: Uzbekistan, Kazakhstan, Tajikistan, Turkmenistan và Kyrgyzstan.
Khu vực Châu Âu:
+ Đông Âu: Nga, Hungary, Cộng Hòa Séc, Romania, Ba Lan, Belarus, Bulgaria, Moldova, Ukraine và Slovakia.
+ Tây Âu: Bỉ, Hà Lan, Pháp, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Monaco, Luxembourg và Liechtenstein.
+ Nam Âu: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Italia, Hy Lạp, Croatia, Albania, Serbia, Bosnia – Herzegovina, San Marino, Vaan, Macedonia, Malta, Montenegro và Slovenia.
+ Bắc Âu bao gồm: Anh, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Nauy, Latvia, Lithuania và Estonia.
Khu vực Châu Mỹ:
+ Bắc Mỹ bao gồm 2 nước là Canada, United States.
+ Nam Mỹ: Argentina, Venezuela, Bolivia, Uruguay, Brazil, Suriname, Chile, Peru, Colombia, Paraguay, Ecuador và Guyana.
+ Mỹ Latinh và Caribê: Cuba, Antigua và Barbuda, Haiti, Cộng hoà Trinidad và Tobago, Bahamas, Saint Vincent và Grenadines, Dominican Republic, Barbados, Saint Kitts và Nevis, Dominica, Jamaica, Saint Lucia và nước Grenada.
+ Trung Mỹ: Belize, Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, Nicaragua và Panama.
+ Ngoài ra châu Mỹ còn 19 đặc khu và vùng tự trị.
Khu vực Châu Phi:
+ Bắc Phi: Ai Cập, Tunisia, Libya, Algeria, Tây Sahara, Maroc và Sudan.
+ Trung Phi: Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa dân chủ Công, Cameroon, Chad, Guinea Xích đạo, Cộng hòa Congo, Angola, Gabon, São Tomé và Príncipe Chad.
+ Nam Phi: Nam Phi, Lesotho, Swaziland, Botswana và Namibia.
+ Đông Phi: Tanzania, Nam Sudan, Somalia, Eritrea, Zimbabwe, Mauritius, Comoros, Djibouti, Seychelles, Mozambique, Kenya, Zambia, Ethiopia, Uganda, Madagascar, Malawi, Rwanda và Burundi.
+ Tây Phi: Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Niger, Saint Helena, Cape Verde, Sierra Leone, Senegal, Guinea, Liberia, Togo, Burkina Faso, Mali, Guinea – Bissau, Gambia Mauritania và Benin .
Khu vực Châu Úc:
+ Australia and New Zealand
+ Khu vực Melanesia: Vanuatu, Solomon Island, Papua New Guinea và Fiji.
+ Khu vực Polynesia: Samoa, Tonga và Tuvalu.
+ Khu vực Micronesia: Marshall Island, Palau, Nauru, Micronesia và Kiribati.
Cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. Những nét riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào, dân tộc nào có số dân đông nhất, sống về nghề gì là chủ yếu, cho ví dụ?
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2%, dân tộc ít người chiếm 13,8%
-Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán…. Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc.
-Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông dân, chiếm tỉ lệ 86,2% dân số cả nước. Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, trong các nghề thủ công tinh xảo và có truyền thống về nghề biển v.v người Việt sống chủ yếu trong các ngành nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.
Ví dụ : Học sinh tự cho ví dụ đúng (về tiếng nói, trang phục, lễ hội…)
Trường THPT dân tộc nội trú của tỉnh H có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau trong tỉnh, trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ của trường học sinh đều được khuyến khích hát các bài hát và biểu diễn các điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Đó là…
A. Biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Biểu hiện của bản sắc dân tộc, không phải là bản biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Biểu hiện chủ trương, khuyến khích hoạt động văn hóa, văn nghệ.
D. Biểu hiện của bản sắc dân tộc.
Câu 1. Vùng nào nước ta có mật độ dân số cao nhất? *
25 điểm
Tây Bắc
. Đồng bằng sông Cửu Long
Tây Nguyên
Đồng bằng sông Hồng
Câu 2. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ? *
25 điểm
53 dân tộc.
54 dân tộc.
55 dân tộc.
52 dân tộc.
Câu 3. Dân tộc nào có số dân chiếm số lượng nhiều nhất ở Việt Nam? *
25 điểm
Dân tộc Kinh.
Dân tộc Tày.
Dân tộc Thái,
Dân tộc Ơ-đu.
Câu 4. Ngành nào chiếm tỉ lệ lao động lớn nhất trong cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta? *
25 điểm
. Nông - lâm - ngư nghiệp.
. Du lịch
. CN- XD.
.Dịch vụ.
Câu 5. Cơ cấu theo tuổi của dân số, nhóm tuổi nào tăng mạnh nhất về tỉ lệ ? *
25 điểm
Nhóm từ 15- 59 tuổi, trên 60 tuổi
Nhóm từ 15 - 59 tuổi.
Nhóm từ 0 - 14 tuổi.
Nhóm > 60 tuổi.
Câu 6. Có tỉ suất sinh của nước ta là 19,9%0, tỉ suất tử là 5,6%0. Tính tí lệ (%) gia tăng dân số tự nhiên. *
25 điểm
11,1%.
0,35%.
2,55%.
1,43%.
Câu 7. Ý nào không phải là đặc điểm của nguồn lao động nước ta? *
25 điểm
Lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung chủ yếu ở các thành phố.
Phân bố đồng đều trong các ngành kinh tế
Đội ngũ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay nghề cao còn ít.
Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
Câu 8. Đặc điểm dân cư và lao động của Việt Nam là: *
25 điểm
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lực lượng lao động có kĩ thuật cao tập trung chủ yếu trong các thành phố lớn.
Lao động đông, đang có xu hướng giảm dần, phân bố đồng đều trong cả nước.
Lao động đông, tăng nhanh, phân bố đồng đều trong cả nước.
Nguồn lao động không nhiều, nhưng tăng nhanh, chất lượng lao động cao, phần lớn đã qua đào tạo, phân bố không đồng đều trong cả nước.
Câu 9. Trong cơ cấu lao động các ngành kinh tế quốc dân của nước ta, ngành nào chiếm tỉ lệ lao động lớn nhất ? *
25 điểm
Lao động trong nông - lâm - ngư nghiệp.
Lao động trong khu vực dịch vụ.
Lao động trong công nghiệp và xây dựng.
Lao động trong nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Câu 10. Hiện nay, nhóm tuổi từ 0 - 14 ở nước ta có xu hướng: *
25 điểm
Ổn định trong cơ cấu dân số.
Giảm dần tỉ trọng trong cơ cấu dân số.
Lúc tăng, lúc giảm
Tăng dần tỉ trọng trong cơ cấu dân số.
Câu 11. Đặc điểm nào không đúng với quần cư thành thị: *
25 điểm
Thường ở khu vực xa xôi, hẻo lánh.
Thành phố là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị.
Mật độ dân số rất cao
Kiểu nhà “ống” phổ biến.
Câu 12. Năm 2009, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là 14,3%0, tỉ suất tử chiếm 5,6%0. Hỏi rằng năm 2009, tỉ suất sinh của nước ta là bao nhiêu %0 ? *
25 điểm
19,9 %0.
80 %0.
2,55 %0.
8,7 %0.
Câu 13. Quá trình đô thị hoá ở nước ta không có đặc điếm: *
25 điểm
. Trình độ đô thị hoá còn thấp.
. Phần lớn các đô thị có quy mô vừa và nhỏ, tập trung ở đồng bằng ven biển.
. Tỉ lệ dân thành thị cao
.Diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
Câu 14. Vùng nào của nước ta không giáp biển? *
25 điểm
.Đồng bằng sông Hồng.
. Đồng bằng sông Cửu Long.
. Tây Nguyên.
. Đông Nam Bộ.
Câu 15. Điểm cực Bắc của nước ta (23°23’B) nằm ở tỉnh nào? *
25 điểm
. Quảng Ninh.
. Hà Giang.
. Lạng Sơn.
. Cao Bằng.
Câu 16. Sự chuyển dịch lao động trong các ngành kinh tế của nước ta diễn ra theo chiều hướng nào? *
25 điểm
Lao động từ khu vực sản xuất vật chất chuyển sang khu vực dịch vụ.
Lao động từ khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực công nghiệp.
Lao động từ khu vực nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và từ khu vực sản xuất vật chất chuyển sang khu vực dịch vụ.
Lao động từ khu vực công nghiệp chuyển sang khu vực nông nghiệp.
Câu 17. Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam hiện nay: *
25 điểm
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm, số dân giảm.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm, số dân tăng.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng, số dân giảm.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng, số dân tăng.
Câu 18. Các dân tộc sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm: *
25 điểm
Người Kinh, người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
Người Kinh, người Ê-đê, người Gia-rai, người Xơ-đăng.
Người Hoa, người Khơ-me, người Kinh.
Người Kinh, người Mường, người Thái, người Mông.
Câu 19. Điểm cực Tây của nước ta (22°22’Đ) nằm ờ tỉnh nào? *
25 điểm
Sơn La.
Điện Biên.
Lai Châu.
Cao Bằng.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư nước ta? *
25 điểm
Dân số đông.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng liên tục qua các năm.
Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi.
Cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa.
Câu 21: Dân cư nước ta không có đặc điểm nào sau đây? *
25 điểm
Quy mô dân số lớn
Mất cân bằng giới tính khi sinh.
Tốc độ gia tăng dân số đã giảm.
Bước đầu bước vào thời kì suy giảm dân số.
Câu 22. Tỉ lệ thiếu việc làm chiếm tỉ lệ cao ở nông thôn vì: *
25 điểm
Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Trình độ lao động còn hạn chế.
Tốc độ đô thị hóa còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Thời gian nông nhàn kéo dài.
Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta? *
25 điểm
Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên.
Cần cù, sáng tạo, ham học hỏi.
Dồi dào
Câu 24. Hiện tại, nước ta đang phát triển trong giai đoạn “ cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là: *
25 điểm
Số người có độ tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm 2/3 dân số
Số trẻ sơ sinh chiếm 2/3 dân số.
Số người trong độ tuổi > 60 tuổi chiếm ½ dân số
Số người trong độ tuổi 15 – 59 tuổi chiếm 2/3 dân số
Câu 25. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây: *
25 điểm
. Phân bố đô thị đồng đều giữa các vùng.
Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
Trình độ đô thị hóa thấp.
Tỉ lệ dân thành thị giảm.
Câu 26. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến ĐBSH có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL là: *
25 điểm
Khí hậu thuận lợi hơn.
Giao thông thuận tiện hơn.
Đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
Lịch sử định cư lâu dài hơn.
Câu 27. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm là do: *
25 điểm
Quy mô dân số của nước ta lớn
Tác động của quá trình công nghiệp hóa
Do phong tục tập quán tại các địa phương
Tác động của chính sách di cư
Câu 28. Nhận định nào sau đây không chính xác về phân bố dân cư nước ta? *
25 điểm
Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước.
Mật độ dân số nông thôn thấp hơn thành thị.
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị.
Câu 29. Ý nào sau đây không đúng về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta: *
25 điểm
Hiện nay các vùng Tây Bắc, Tây Nguyên có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn TB cả nước.
Đang có xu hướng tăng dần qua các năm.
Phân hóa rất rõ rệt giữa nông thôn và thành thị.
Có sự thay đổi theo từng thời kì lịch sử.
Câu 30. Nguyên nhân chính dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị và các khu công nghiệp thấp hơn ở nông thôn và miền núi là do: *
25 điểm
Trình độ kinh tế - xã hội cao hơn
Các dịch vụ về y tế tốt hơn.
Tập trung nhiều lao động có chuyên môn cao
Trình độ dân trí cao hơn
Câu 31. Mô tả nào sau đây đúng với hình dáng tháp tuổi của dân số VN hiện nay? *
25 điểm
Đáy tháp đang thu hẹp dần, thân tháp phình to và đỉnh tháp mở rộng hơn.
Đáy tháp mở rộng, thân tháp và đỉnh tháp thu hẹp.
Đáy tháp thu hẹp dần, thân tháp phình to và đỉnh tháp thu hẹp.
Đáy tháp đang mở rộng dần, thân tháp phình to và đỉnh tháp mở rộng hơn.
Câu 32. Nguyên nhân chính dẫn tới tỉ lệ sinh nước ta giảm mạnh là: *
25 điểm
Thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình
Độ tuổi kết hôn tăng lên.
Chất lượng dịch vụ y tế được nâng cao.
Các loại bệnh dịch được kiểm soát tốt
Câu 33. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị nước ta là: *
25 điểm
Nông – lâm – NN và du lịch.
Công nghiệp và Dịch vụ
Công nghiệp và Nông – lâm - NN
Khai thác và chế biến thực phẩm
Câu 34. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn nước ta là: *
25 điểm
Công nghiệp và Dịch vụ
NN và Dịch vụ
Nông – lâm - NN
Du lịch
Câu 35. Dòng nào sau đây nói đúng về sự khác nhau giữa quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thị (QCĐT): *
25 điểm
Nhà cửa trong QCĐT phân tán trong không gian hơn QCNT
Mật độ dân số ở QCĐT thấp hơn QCNT
Hoạt động kinh tế chủ yếu của QCĐT là công nghiệp, dịch vụ còn QCNT là nông nghiệp
Hoạt động kinh tế chủ yếu của QCNT là dịch vụ còn QCĐT là nông nghiệp
Câu 36. Phương án nào sau đây đúng với đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng? *
25 điểm
Là vùng đông dân, mật độ dân số thấp nhất cả nước.
Là vùng đông dân, mật độ dân số cao nhất cả nước.
Là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất cả nước.
Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp nhất cả nước.
Câu 37. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do *
25 điểm
có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
trồng lúa nước cần nhiều lao động.
vùng mới được khai thác gần đây.
có nhiều trung tâm công nghiệp.
Câu38 . Dân tộc nào có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước? *
25 điểm
Thái
Kinh (Việt)
Chăm
Tày
Câu 39. Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì *
25 điểm
chủ yếu lao động tập trung ở thành thị
chất lượng lao động không được nâng cao
mức thu nhập của người lao động thấp
nguồn lao động dồi dào nhưng nền kinh tế chưa phát triển
Câu 40: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả. *
25 điểm
Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
Chất lượng cuộc sống của người dân tăng.
Hiện tượng ô nhiễm môi trường giảm.
Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội ổn định.
trường phổ thông dân tộc ở một tỉnh miền núi có 300 học sinh gồm ba dân tộc :thái ,tày ,dao.số bạn học sinh dân tộc dao bằng 1/15 tổng số học sinh toàn trường , số bạn học sinh dân tộc thái bằng 2/3 tổng số học sinh dân tộc tày và dao.a;tính số học sinh dân tộc dao và số học sinh dân tộc thái trong trường.b;số học sinh dân tộc tày bằng bao nhiêu phần số học sinh toàn trường trấm hỏy.giúp mik với nha