Soạn bài ôn tập truyện kí Việt Nam.
Soạn bài ôn tập truyện kí hộ mình
Làm ctv hơi khổ nhưng vui
Câu 1:
Câu 2:
a. Giống nhau:
- Đều là văn tự sự (có xen lẫn trữ tình), là các truyện kí thể hiện đại sáng tác vào thời kì 1930 – 1945.
- Đề tài là những con người và cuộc sống đương thời, đi sâu miêu tả nỗi đau của con người với số phận nghèo khổ cùng cực.
- Các văn bản, tác phẩm đều chan chứa tinh thần nhân đạo, nêu cao tinh thần nhân đạo.
- Tố cáo tội ác xấu xa của giai cấp thống trị đương thời.
- Sự giống nhau còn ở cách thể hiện chân thực, sinh động, đó là đặc điểm chung của dòng văn xuôi hiện thực trước CMT8.
b. Khác nhau:
- Ở mỗi văn bản đều có cái riêng. Cũng là nỗi đau của con người nhưng ở mỗi văn bản thể hiện một phương diện, một khía cạnh cụ thể:
+ Có người vừa nghèo khổ lại vừa bị hủ tục xô đẩy.
+ Có người vì quá nghèo khổ phải đứng lên phản kháng lại, có người lại chôn chặt nỗi đau ấy trong một cái chết thảm thương.
- Về phương diện biểu đạt thì mỗi văn bản thể hiện sắc thái miêu tả, biểu cảm đậm nhạt khác nhau.
Câu 3:
- Nhân vật Hồng có tình cảm thương mẹ rất sâu sắc. Chú ý đoạn văn tả cảnh Hồng ngồi trên xe với mẹ.
- Nhân vật chị Dậu vừa giàu lòng thương chồng con vừa đanh đá. Chú ý đoạn văn chị Dậu chống lại tên cai Lệ.
- Nhân vật lão Hạc vừa hiền hậu, vừa có tâm hồn trong sáng. Chú ý đoạn kể chuyện bán chó với ông giáo.
làm CTV khổ quá hả anh
vậy anh cho em chung nick voi nha
thanks anh
Soạn hộ tớ bài Ôn tập truyện dân gian
Soạn bài: Ôn tập truyện dân gian
1. Truyền thuyết
- Loại truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan tới lịch sử.
- Thường có yếu tố hoang đường kì ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
Truyện cổ tích:
- Là loại truyện dân gian kể về một số kiểu nhân vật ( bất hạnh, dũng sĩ, thông mình, mồ côi…)
- Sử dụng yêú tố hoang đường kì ảo
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân vào cuộc sống công bằng hơn.
Truyện ngụ ngôn:
- Loại truyện kể bằng văn vần, văn xuôi, mượn đồ vật, loài vật nói về con người.
- Khuyên nhủ, răn dạy con người bài học về cuộc sống.
Truyện cười
- Loại truyện kể về các hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
- Mỉa mai châm biếm hoặc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội
Câu 2 (trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1) Đọc lại truyện dân gian
Câu 3 (trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Truyện truyền thuyết | Truyện cổ tích | Truyện ngụ ngôn | Truyện cười |
Con rồng cháu tiên | Sọ Dừa | Ếch ngồi đáy giếng | Treo biển |
Bánh chưng bánh dày | Thạch Sanh | Thầy bói xem voi | Lợn cưới áo mới |
Thánh Gióng | Em bé thông minh | Đeo nhạc cho mèo | |
Sơn Tinh Thủy Tinh | Cây bút thần | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | |
Sự tích Hồ Gươm | Ông lão đánh cá và con cá vàng |
Câu 4 (trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Những đặc điểm của truyện cổ tích trong truyện Sọ Dừa:
- Nhân vật: Là kiểu nhân vật bất hạnh- mang lốt xấu xí
- Các chi tiết kì ảo:
+ Sọ Dừa chui ra khỏi lốt, thổi sáo cho đàn bò nghe
+ Vợ của Sọ Dừa sau khi bị cá kình nuốt lấy dao rạch bụng cá
+ Con gà biết nói tiếng người
- Truyện phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái thiện với cái ác, ước mơ về một xã hội văn minh, công bằng hơn.
Câu 5 (Trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Đối sánh truyện truyền thuyết với truyện cổ tích:
- Giống nhau: đều thuộc văn học dân gian có sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo.
Khác nhau:
+ Truyền thuyết kể về các nhân vật lịch sử, thể hiện cách đánh giá của nhân dân với những nhân vật đó (có thể tin được khi sử dụng sự thật lịch sử)
+ Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật, phản ánh ước mơ của nhân dân về công bằng xã hội
So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cười
- Giống: đều được xây dựng nhằm tạo ra tiếng cười, có tính giáo dục
- Khác:
+ Truyện ngụ ngôn: mượn câu chuyện về loài vật để răn dạy con người lối sống, đạo đức…
+ Truyện cười: Tạo ra tiếng cười mỉa mai, giải trí nhằm phê phán thói hư tật xấu của con người
Chúc em hc giỏi
bạn vào đây soạn bài nha
https://vietjack.com/soan-van-lop-6/on-tap-truyen-dan-gian.jsp
Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt
(tiếp theo) văn 7 tập 2 trang 144
Làm ơn soạn giúp mình bài Ôn tập truyện dân gian
MK CẦN GẤP LẮM !!!!
Thuyền thuyết Cổ tích 1. Con Rồng cháu Tiên 2. Bánh chưng, bánh giầy. 3. Thánh Gióng 4. Sơn Tinh Thủy Tinh 5. Sự tích Hồ Gươm. 1. Sọ dừa 2. Thạch Sanh 3. Em bé thông minh 4. Cây bút thần 5. Ông lão đánh cá và con cá vàng. - Giống nhau: + Đều có những yếu tố kỳ ảo. + Nhiều chi tiết giống nhau như sự ra đời thần kỳ và tài năng phi thường của các nhân vật. Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích 1. Kể về các nhân vật, các sự kiện lịch sử trong quá khứ. 2. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 3. Bên cạnh tính chất tưởng tượng kì ảo còn có cái lõi của sự thật lịch sử. 1. Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật trong đời thường. 2. Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân: thiện thắng ác. 3. Giàu yếu tố hoang đường, mang tính tưởng tượng bay bổng. Truyện ngụ ngôn Truyện cười 1. Ếch ngồi đáy giếng 2. Thầy bói xem voi 3. Đeo nhạc cho mèo 4. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 1. Treo biển 2. Lợn cưới, áo mới - Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười. - Khác nhau: Truyện ngụ ngôn Truyện cười - Mượn chuyện loài vật, đồ vật hay chính chon người để nói bóng gió chuyện con người. - Nêu ra bài học nhằm khuyên nhủ, răn dạy. - Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. - Mua vui, phê phán, châm biếm.
hơi khó hiểu
I.Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích 1.Thế nào là truyện truyền thuyết,truyện cổ tích (xem SGK) 2.So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 loại truyện Điểm giống +Đều là truyện kể dân gian +Cả 2 loại truyện đều có chi tiết tưởng tượng kì ảo +Nhân vật ra đời thường kì lạ có tài năng thần kì +Đề cao nguồn gốc con người,thể hiện ước mơ,khát vọng của nhân dân Điểm khác truyện truyền thuyết:có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,người kể thường tin là có thật,thể hiện thái độ,đánh giá của nhân dân đối với sự kiện đó còn truyện cổ tích ko liên quan đến sự kiện lịch sử,người kể ko tin là có thật,thể hiện ước mơ,niềm tin về chính nghĩa của nhân dân ta II.Những truyền thuyết,cổ tích đã học (tự tìm nhé) III.Luyện tập 1.kể tóm tắt các câu truyện theo sự việc chính 2.ý nghĩa hình tượng nhân vật 3.Ý nghĩa chi tiết thần kỳ 4.ý nghĩa của truyện 5.Cảm nhận về nhân vật em thích,cảm nhận các chi tiết thần kỳ mà em thích (còn bạn muốn làm sao làm nhé)
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. MỤC TIÊU:
– Củng cố kiến thức ôn tập truyện dân gian, kiến thức về thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
B. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
I – NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Định nghĩa các thể loại. Kể tên các văn bản.
2. Đặc điểm các thể loại
|
Truyền thuyết |
Cổ tích |
Ngụ ngôn |
Truyện cười |
ND |
Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ |
Kể về cuộc đời số phận một số nhân vật quen thuộc |
Kể chuyện loài vật, đồ vật, hoặc chính con người. |
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống |
NT |
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nhưng có cốt lõi là sự thật lịch sử. |
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo |
Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý |
Có yếu tố gây cười |
Mục đích |
Thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân |
Thể hiện ước mơ, niềm tin |
Nêu bài học khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. |
Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán, châm biến những thói hư tật xấu. |
3. So sánh truyền thuyết và cổ tích
Loading...* Giống:
– Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
– Đều có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau: sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường.
* Khác nhau:
Truyền thuyết |
Cổ tích |
– Kể về các nhân vật sự kiện lịch sử – Thể hiện cách đánh giá. – Người kể, người nghe tin. |
– Kể về các nhân vật nhất định. – Thể hiện quan niệm ước mơ. – Người kể người nghe không tin. |
4. So sánh ngụ ngôn và truyện cười
* Giống
– Thường gây cười
* Khác:
– Truyện cười: để mua vui, phê phán châm biếm.
– Ngụ ngôn: để khuyên nhủ, răn dạy một bài học.
III – LUYỆN TẬP
Bài 1: Chứng minh đặc điểm thể loại văn học dân gian
* Truyền thuyết "Sơn Tinh – Thuỷ Tinh"
– Nhân vật: Vua Hùng
– Sự kiện: lũ lụt và chống lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
– Thái độ: Ca ngợi công lao trị thuỷ của các vua Hùng.
4/ Bài tập 4:
a/ Kể tên các truyện - kí hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 6 học kì II?
b/ Chỉ ra điểm khác biệt giữa truyện và kí và hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể cho sự khác biệt đó?
c/ Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về một trong số các nhân vật chính qua các văn bản đã học?
Tên văn bản | tên tác giả | giá trị nội dung | giá trị nghệ thuật |
Truyện kí Việt Nam (4 bài)
trong những văn bản truyện kí Việt Nam lớp 8 tập 1 trên em thích nhân vật nào nhất , vì sao ?
Trong những văn bản truyện kí Việt Nam lớp 8 tập 1,em thích nhân vật Chị Dậu nhất, vì :
- Người phụ nữ đảm đang, nhân hậu
- Phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ nông dân
- Có sức phản kháng mạnh mẽ
Hướng dẫn soạn bài "Ôn tập phần văn
soạn bài Ôn tập văn biểu cảm Ngữ văn 7 tập 1 trang 168
Câu 1: Điểm khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:
Văn miêu tả | Văn biểu cảm |
---|---|
Phương thức biểu đạt chủ yếu là: miêu tả
Mục đích: Nhằm tái hiện lại đối tượng (người, cảnh vật) để người ta hình dung được về nó. |
Phương thức biểu đạt chủ yếu là: biểu cảm.
Mục đích: Nhằm nói lên những suy nghĩ, cảm xúc về đối tượng của người viết. |
Câu 2: Điểm khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm:
Văn tự | Văn biểu cảm |
---|---|
Phương thức biểu đạt chủ yếu là: tự sự
Mục đích: Nhằm kể lại câu chuyện một cách đầy đủ từ đầu đến cuối có khởi đầu, diễn biến, kết thúc. |
Phương thức biểu đạt chủ yếu là: biểu cảm.
Mục đích: Nhằm nói lên những suy nghĩ, cảm xúc về đối tượng của người viết. |
Câu 3: Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm?
- Miêu tả và tự sự trong văn miêu tả đóng vai trò làm nền cho người viết bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình về đối tượng được đề cập đến.
- Nếu không có tự sự miêu tả thì tình cảm, cảm xúc của người viết sẽ trở nên mơ hồ, thiếu cụ thể, bài viết sẽ không tạo được ấn tượng.
- Không có tình cảm nào lại không nảy sinh từ cảnh vật, con người, câu chuyện cụ thể, vì vậy ta có thể kết luận: không thể thiết yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Tất cả những bà ta đã học: "Hoa hải đường", "Về An Giang", "Hoa học trò", "Cây sấu Hà Nội"… đều là những ví dụ cụ thể.
Câu 4: Tham khảo dàn ý "cảm nghĩ về mùa xuân" sau:
a. Mở bài: Trong một năm có 4 mùa, mỗi mùa có một đặc điểm riêng (kể một vài đặc điểm riêng biệt) nhưng em yêu nhất là mùa xuân vì đó là sự khởi đầu mới cho một năm, hoa, lá đâm chồi nảy lộc, ...
b. Thân bài:
- Biểu cảm về mùa xuân:
+ Thiên nhiên:
++) Không khí ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc
++) Hoa đào khoe sắc, chim én chao liệng
++) Nắng uân hây hẩy, nông nàn.
++) Hoạt động đặc trưng của con người.
+ Đón tết Nguyên Đán, lễ hội mùa xuân.
- Kỉ niệm với mùa xuân: sum vầy bên gia đình, ....
c. Kết bài: Nêu cảm xúc của mình về mùa xuân
Câu 5:
- Bài văn biểu cảm thường sử dụng tất cả các biện pháp tu từ, so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ, láy, ...
- Nói ngôn ngữ biểu cảm gần với thơ là hoàn toàn đúng, vì biểu cảm và thơ có đặc điểm giống nhau: thể hiện cảm xúc của tác giả => tính trữ tình.
so sánh văn miêu tả , văn tư sư, văn bieu cảm