Nói về mỗi hoạt động trong lễ hội bằng 1 – 2 câu:
giúp mình với, mình đang vội!!!!!
bài 1. em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một lễ hội (hội) mà em biết
gợi ý:
1.giới thiệu được tên lễ hội,thời gian và địa phương diễn ra lễ hội.
2.tả vài nét về quang cảnh lễ hội (cảnh vật, người dự hội)
3.trong phần lễ gồm những hoạt động nào ? phần hội gồm những hoạt động nào ?
4.kể về một hoạt động đặc sắc của lễ hội mà em thích (hoạt động chọn kể thuộc phần nào) (lễ hay hội) thì viết ngay sau câu nêu các hoạt động của phần đó.
5. cảm nghĩ của em về lễ hội này.
Hội đua thuyền trên sông ở quê em được tổ chức vào đầu xuân năm ngoái. Hôm ấy, bầu trời quang đãng. Trăm hoa đua nhau nở rộ dưới nắng trời ấm áp. Mọi người đi xem hội rất đông. Hai bên bờ sông Trà Giang thật nhộn nhịp. Ai cũng háo hức chờ đợi cuộc đua. Những chiếc thuyền đua được trang trí rất đẹp, thuyền nào cũng cắm cờ. Các vận động viên trên thuyền là những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ và nhanh nhẹn. Khi nghe hiệu lệnh thổi còi của ban tổ chức, mọi người đều hướng mắt ra phía trước. Khi nhận được khẩu lệnh “bắt đầu”, những chiếc thuyền hối hả tiến nhanh, các tay đua thoăn thoắt, không ngừng nghỉ. Nước bắn tung tóe, tiếng trống giục “Tùng! Tùng! Tùng” vang dội. Khán giả cổ vũ bằng những tràng pháo tay rộn rã. Tiếng cười, tiếng nói cùng tiếng gọi nhau í ới đã làm cho khung cảnh ngày hội thật náo nhiệt.
hãy tả một đoạn văn về một lễ hội hãy nói rõ về hoạt động của người tham gia lễ hội
Bài tập làm văn lớp 3 tuần 25 nha
Quan sát một ảnh lễ hội (ảnh màu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập hai, trang 64), viết 4 - 6 câu nói vế quang cảnh và hoạt động của những ngưởi tham gia lễ hội với gợi ý Vở tập Tiếng Việt 3, tập hai, trang 34.
Cảnh đua thuyền trên sông
Buổi sáng, trời trong và dịu mát. Hàng ngàn người kéo nhau đến chật cả bến sông để xem hội đua thuyền. Trên mặt sông quạnh đỏ phù sa, mấy chục chiếc thuyền dài, đầy ắp người đang cố gắng để về đích nhanh nhất. Người đua thuyền, tay cầm mái chèo đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Động tác đẹp như múa. Người tham gia, người xem, ai cũng rạng rỡ và náo nức. Xa xa, từng chùm bóng bay sặc sỡ chao qua chao lại trong gió như chung niềm hạnh phúc của ngày hội vùng sông nước quê em.
Cảnh chơi đu ở đình làng
Đình làng em hôm nay đông nghịt người. Người địa phương, người tứ xứ khắp nơi đổ về xem hội. Ai cũng mặc áo mới, vẻ mặt hân hoan. Tiếng cười nói, tiếng loa, tiếng cổ vũ... khiến cho đình làng, ngày thường im lắng là thế, bây giờ lạt rộn ràng như tết. Ở giữa sân, ba cây tre được dựng lên theo thế chân vạc để giữ cân bằng cho chiếc đu ở giữa. Hai người tham gia chơi đu, ngươi khom, người đứng, vịn chắc chiếc đu đang đánh qua đánh lại trên không trung. Phía trên cao, lá cờ phướn ngũ sắc thật lớn đang phất phơ trong gió càng tôn vinh thêm nét đẹp của ngày hội.
Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
Lễ lội
- Tên một số lễ hội : ..............
- Tên một số hội : ..................
- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội:..................
Lễ lội
- Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa (dân tộc Khơ mú), lễ hội Chữ Đồng Từ, lễ hội Dinh Cô …
- Tên một số hội : hội đua ghe ngo (dân tộc Khơ me), hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,...
- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu …
Chủ đề: Viết về một lễ hội mà các em biết hoặc đã từng tham gia
- Tên lễ hội (Name of the festival)
- Thời gian, địa điểm tổ chức (Time and place of the festival)
- Các hoạt động trong lễ hội (Festival activities) (Có thể kể thêm về các món ăn trong lễ hội)
- Bạn có thích lễ hội hay không + lý do (Do you like the festival? Why of Why not?)
Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? Trong lễ hội có những hoạt động nào?
Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu. Để cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu. Trong lễ hội tổ chức tế lễ, hoạt động vui chơi giả trí như đấu cờ người, thi nấu cơm, giã gạo, hát trao duyên,…
câu 1:nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của các dân tộc ở tỉnh quảng ngãi/Câu 2 : miêu tả về một lễ hội truyền thống của các dân tộc ở tỉnh quảng ngãi mà em biết
Câu 1: Chăn nuôi tôm, làm muối
kể về một lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng anh(tên lễ hội,tổ chức khi nào ở đâu,hoạt động chính,thờ cúng ai, lí do yêu thích)
viết ngắn thuii ak
giúp với !!
Tham khảo:
Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.
Nếu những câu ca dao, tục ngữ nói về tính tích cực, tự giác trong các hoạt động tập thể, hoạt đông xã hội
Ca dao :
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ nghiệp mới hay
Non cao cũng có đường trèo
Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi
Có khó mới có miếng ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho
Làm người ăn tối lo mai
Việc mình hồ dễ để ai lo lường.
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi cày
Tục ngữ :
_Của bề bề không bằng nghề trong tay.
_ Giúp lời, không ai giúp của; giúp đũa, không ai giúp cơm.
_Quen tay không bằng hay làm.
_ Của làm hay ra, của ông bà hay ăn hết.
_ Hay làm thì giàu, hay cầu thì nghèo.
_ Hay làm đắp ấm vào thân.
tìm một chủ đề để nói về cuộc hội thoại trong bài hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ