Bài 8: Một gen có chiều dài 5100 Ao và có 25% Ađênin. Trên mạch thứ nhất có 300 Timin và trên mạch thứ hai có 250 Xitôxin. Xác định: a/ Số lượng từng loại nuclêôtit của gen. b/ Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
Một gen có chiều dài = 5100A0 và có 25% A. Trên mạch thứ nhất có 300 T và trên mạch thứ hai có 250 X2. Xác định:
a, Số lượng từng loại nu của cả gen
b, Số lượng từng loại nu của mỗi gen trên mạch
\(a,\) Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=25\%N=750\left(nu\right)\\G=X=25\%N=750\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\)Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T_1=A_2=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=250\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=A-A_2=450\left(nu\right)\\X_1=G_2=X-X_2=500\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Trên một mạch của gen có 300 ađênin (chiếm 20% số nuclêôtit của mạch) và 40% timin. Hãy xác định tổng số nuclêôtit và số lượng nuclêôtit từng loại có trong gen.
Số lượng nu trên 1 mạch là: 300 x 20% = 1500 nu
Số lượng nu của cả gen là: 1500 x 2 = 3000 nu
T1 = A2 = 1500 x 40% = 600 nu
A = T = A1 + A2 = 300 + 600 = 900 nu
G = X = 1500 - 900 = 600 nu
Một gen có 150 chu kì xoắn, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ là 5,25% sung (A>G). Trên mạch thứ nhất của gen có A = 450 và trên mạch thứ hai của gen có G = 300. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
- Theo bài và NTBS ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A.G=5,25\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=35\%N\\G=15\%N\end{matrix}\right.\) \(\left(A>G\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(A_1=T_2=450\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=T_1=\) \(A-A_1=600\left(nu\right)\)
\(G_2=X_1=300\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_1=X_2=G-G_2\) \(=150\left(nu\right)\)
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađênin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 50% số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G
B. 420A; 180T; 360X; 240G
C. 240A; 360T; 180X; 360G
D. 360A; 240T; 360X; 180G
Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Gen có 2400 nuclêôtit nên suy ra mỗi mạch của gen có 1200 nu.
A1 – T1 = 20% x 1200 = 240
A2 = 15% x 1200 = 180
Vì A2 = T1 cho nên T1 = 180.
A1 = 240 + 180 = 420
A2 = 180 = 50% x G2
→ G2 = 360, X1 = 360
→G1 = 1200 – (A1 + T1 +X1)
= 1200 – (420 + 180 +360)
= 1200 – 960 = 240
Số nu mỗi loại cần cho quá trình phiên mã là:
A = T1 = 180, T = A1 = 420
G = X1 = 360, X = G1 = 240
Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô. 1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen. 2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen. 3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen ban đầu nhưng ít hơn gen ban đầu bốn vòng xoắn. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
\(1,\)\(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)
Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2400\\2A+3G=3060\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=540\left(nu\right)\\G=X=660\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(2,\) Số \(nu\) một mạch \(=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}X_1+T_1=720\\X_1-T_1=120\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1=G_2=420\left(nu\right)\\T_1=A_2=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=A-A_2=540-300=240\left(nu\right)\\G_1=X_2=G-G_2=660-420=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(3,\) Số \(nu\) của \(gen\) \(2\) là : \(2400-4.20=2320\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3060\\2A+2G=2320\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=420\left(nu\right)\\G=X=740\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 3000 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và gấp 1,5 lần số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là
A. 180A; 420T; 240X; 360G
B. 420A; 180T; 360X; 240G
C. 450A; 600T; 150X; 300G
D. 360A; 240T; 360X;180G
Đáp án C
N = 3000 → số nuclêotit 1 mạch = 1500.
A1 - T1 = 10%; A2 = 30% = T1 = 450
→ A1 = 40% = 600
A2 =1,5G2 → G2 = X1 = 20% = 300
→G1 = X2 = 1500 - (600 + 450 + 300) = 150.
Do sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn nên số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nuclêôtit của mạch 1 là:
A = 450; T = 600; X = 150; G =300.
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 3000 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và gấp 1,5 lần số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G.
B. 420A; 180T; 360X; 240G.
C. 450A; 600T; 150X; 300G.
D. 360A; 240T; 360X;180G.
Đáp án C
N = 3000 → số nuclêotit 1 mạch = 1500.
A1 - T1 = 10%; A2 = 30% = T1 = 450
→ A1 = 40% = 600
A2 =1,5G2 → G2 = X1 = 20% = 300
→G1 = X2 = 1500 - (600 + 450 + 300) = 150.
Do sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn nên số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nuclêôtit của mạch 1 là:
A = 450; T = 600; X = 150; G =300.
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 180; G = X = 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Chọn đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = T gen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
→ Đáp án B
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
A. A = T = 180; G = X - 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.
Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :
A. A = T = 180; G = X - 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.
Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu