- Viết công thức và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành . So sánh thì QKĐ và thì HTHT
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
A. Grammar :
1. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì quá khứ đơn (past simple tense). Cho 4 ví dụ
2. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Cho 4 ví dụ
3. Viết công thức so sánh hơn (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt ) và so sánh nhất (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt). Mỗi loại cho 2 ví dụ
Giúp mình nha 9h mình nộp rồi cảm ơn
ghi lại công thức và dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ và HTHT
1.Công thức – Thì quá khứ đơn
Với động từ to be
Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + wasS = We/ You/ They (số nhiều) + wereVí dụ
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
was not = wasn’twere not = weren’tVí dụ:
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)Câu hỏi: Were/ Was + S?
Trả lời:
Yes, I/ he/ she/ it + was.No, I/ he/ she/ it + wasn’tYes, we/ you/ they + were.No, we/ you/ they + weren’t.Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Với động từ thường
Khẳng định: + V-ed
Ví dụ:
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
3.Thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?Chú ý
I / you / we / they / Danh từ số nhiều + haveHe / she / it / Danh từ số ít + hasDấu hiệu nhận biết:
All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until nowSince thời gian: từ khi (mốc thời gian)For: khoảng (khoảng thời gian)Several times: vài lầnMany times: nhiều lầnUp to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờEver: đã từngNever: chưa bao giờ ( hoặc không bao giờ )Just: vừa rồi ( dùng trong câu khẳng định )Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn )1. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Khẳng định: S + V-ed Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định | Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý | Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
1. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ |
#1. KHÁI NIỆM
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
#2. CÔNG THỨC
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
Công thức: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)
Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)
Phủ định
S + was/were not + Object/Adj
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
#3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm "-ed":
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
➨ Xem thêm cách phát âm đuôi ED trong thì quá khứ trong video dưới đây:
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Động từ nguyên thể
Động từ quá khứ
bất quy tắc
Nghĩa
go
went
đi
see
saw
thấy
smell
smelt
người
drive
drove
lái
break
broke
vỡ
tell
told
kể
speak
spoke
nói
say
said
nói
hold
held
giữ
keep
kept
nắm, giữ
take
took
lấy
understand
understood
hiểu
know
knew
biết
write
wrote
viết
#4. CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
➣ Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Ví dụ 1: He visited his parents last weekend. (Anh ấy đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)
Ví dụ 2: She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước)
He visited his parents every weekend
He visited his parents every weekend
➣ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ 1: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)
Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
She came home, switched on the computer and checked her e-mails
She came home, switched on the computer and checked her e-mails
➣ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ví dụ 1: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
When I was having breakfast, the phone suddenly rang
When I was having breakfast, the phone suddenly rang
➣ Dùng trong câu điều kiện loại II
Ví dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)
Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó)
If I had a million USD, I would buy that car
If I had a million USD, I would buy that car
#5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Học tốt :)
viết dấu hiệu nhận biết và cách dùng công thức của thì quá khứ đơn [ viết 2 dạng ] cho ví dụ
Refer:
Công thức
Động từ thường
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were not + Object/Adj
(?) Was/Were+ S + Object/Adj?
Động từ tobe
(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V?
Cách dùng
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon
- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather
VD : I played badminton with my friends yesterday.
Viết công thức, cách dùng và dấu hiệu của các thì sau:
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Quá khứ đơn
- Tương lai đơn
- Tương lai gần (Be going to)
- Tương lai tiếp diễn
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
mày vào tcn của tao, xong vô thống kê hỏi đáp của tao đi, rồi bấm vào 1 câu trả lời, mày là chó, chuyên đi copy bài ng khác và câu hỏi tunogw tự
viết công thức của thì hiện tại hoàn thành và dấu hiệu nhận biết.
thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :
Công thức :
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + ONghi vấn: have/ has +S+ Past participle + OTừ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
chúc bn học tốt
nêu công thức thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết
Tham khảo :
Công thức
Động từ thường
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were not + Object/Adj
(?) Was/Were+ S + Object/Adj?
Động từ tobe
(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V?
Cách dùng
– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
– Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
– Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
– Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết
– Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon
– Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather
viết dấu hiệu nhận biết , cách dùng , công thức của thì quá khứ đơn [ 2 dạng ] cho ví dụ
TK
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý:
was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ:
He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời:
Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Viết công thức thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn, cho VD (kèm theo VD nhận biết )
Hiện tại hoàn tành :
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
She came back last Friday.They were in London from Monday to Thursday of last week.Câu phủ định
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
She didn't come back last FridayThey were not in London from Monday to Thursday of last week.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
When did she come back?Were they in London from Monday to Thursday of last week?Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
· Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
· Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
· Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
· (Khẳng định): S + V_ed + O
· (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
· (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
· (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
· (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
· (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
thì hiện tại hoàn thành mà bạn ơi