Dựa vào thông tin ở các thẻ dưới đây, hãy nêu ý nghĩa các biểu tượng hiển thị trên màn hình điện thoại có trong hình cho phù hợp.
Trên màn hình luyện tập có hai biểu tượng dạng dấu chấm hỏi: ? (ở góc trên, bên phải) và (ở phía dưới màn hình). Tuy nhiên ý nghĩa của chúng khác nhau. Hãy điền giải thích tác dụng của chúng trong hình dưới đây:
Dấu hỏi chấm phía trên: thông tin liên quan đến phần mềm
Dấu hỏi chấm phía dưới: đề nhờ sự trợ giúp của máy tính: máy tính sẽ điền một số hoặc kí tự đúng vào vị trí con trỏ hiện thời. Mỗi lần dùng máy tính sẽ trừ 1 điểm.
Trên hình 3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?
A. Khi hiệu điện thế U = 40V thì cường độ dòng điện là 3,2A.
B. Khi hiệu điện thế U = 10V thì cường độ dòng điện là 0,8A.
C. Khi hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện là 0,96A.
D. Khi hiệu điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện là 4A.
Đáp án D
Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại, ta nhận xét thấy câu D sai.
Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?
A. R 1 > R 2 > R 3
B. R 1 = R 2 = R 3
C. R 2 > R 1 > R 3
D. R 1 < R 2 < R 3
Đáp án D
Từ định luật Ôm ta có R = U/I . Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I 1 > I 2 > I 3 ta suy ra R 1 < R 2 < R 3 .
Phần I. Trắc nghiệm
Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một day dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?
A. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A.
B. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3A.
C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1A.
D. Giá trị hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị cường độ dòng điện.
Đáp án C
Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại, ta nhận xét thấy câu C là sai vì khi U giảm đi một nửa nhưng cường độ dòng điện chỉ giảm đi 1/3.
Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền vào nội dung phù hợp vào bảng 10
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
Các kì | Lần phân bào I | Lần phân bào II |
Kì đầu | Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. | NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) |
Kì giữa | Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. | NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. |
Dựa vào hình 9.1, tư liệu 9.2 và thông tin trong bài, em hãy nêu các biểu hiện của quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc ở châu Âu và Mỹ. Chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa đế quốc vào thời điểm nào?
Tham khảo
- Các biểu hiện của quá trình hình thành chủ nghĩa đế quốc ở châu Âu và Mỹ:
+ Xuất hiện các công ty độc quyền, dưới những hình thức khác nhau, như: các-ten; xanh-đi-ca; tơ-rớt,… các công ty độc quyền này có khả năng chi phối, lũng đoạn đời sống kinh tế, chính trị ở các nước.
+ Sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp tạo nên tầng lớp tư bản tài chính.
+ Tầng lớp tư bản tài chính chú trọng hoạt động xuất khẩu tư bản, dưới các hình thức như: đầu tư sản xuất, kinh doanh ở các nước thuộc địa và phụ thuộc; cho vay lãi, giành quyền kiểm soát qua thâu tóm cổ phiếu,...
+ Các nước tư bản tăng cường cạnh tranh xâm lược thuộc địa.
- Chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa đế quốc vào thời điểm: cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Có 3 biển báo giao thông A, B và C (hình 5.1). Các câu dưới đây cho biết thông tin của các biển báo đó
Hãy điền các chữ A, B và C vào chỗ trống của các câu này sao cho phù hợp với thông tin và vị trí đặt biển đó
Biển…cắm ở đầu cầu
Có 3 biển báo giao thông A, B và C (hình 5.1). Các câu dưới đây cho biết thông tin của các biển báo đó
Hãy điền các chữ A, B và C vào chỗ trống của các câu này sao cho phù hợp với thông tin và vị trí đặt biển đó
Biển…thường cắm trên các đoạn đường phải hạn chế tốc độ
Có 3 biển báo giao thông A, B và C (hình 5.1). Các câu dưới đây cho biết thông tin của các biển báo đó
Hãy điền các chữ A, B và C vào chỗ trống của các câu này sao cho phù hợp với thông tin và vị trí đặt biển đó
Biển…gắn ở chỗ đường bộ chui qua gầm đường sắt hay ở trước hầm xuyên núi
Hãy nói tên các bộ phân của cơ thể phù hợp với những thông tin trong hình dưới đây.
Tham khảo
Thông tin thứ nhất: dùng tai để nghe.
Thông tin thứ hai: dùng mắt để nhìn.
Thông tin thứ ba: dùng miệng để nhận biết các vị.
Thông tin thứ tư: dùng mũi để ngửi mùi thơm.
Thông tin thứ năm: dùng tay để cảm nhận.