Vẽ sơ đồ thể hiện đặc điểm tự nhiên và dân cư Trung Quốc.
Vẽ sơ đồ thể hiện một số đặc điểm dân cư của cộng hòa Nam Phi.
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm tự nhiên của vùng Tây Nguyên.
Tham khảo:
Đặc điểm tự nhiên của vùng Tây Nguyên:
Địa hình: Địa hình vùng Tây Nguyên chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng, có độ cao khác nhau, tạo nên các bậc địa hình.
Khí hậu:
Khí hậu vùng Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, một số nơi địa hình cao có khí hậu mát mẻLượng mưa lớn, chủ yếu tập trung vào mùa mưa.Mùa khô nhiều tháng có hiện tượng khô hạn
Đất: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là đất đỏ badan, phân bố tập trung ở các cao nguyên, thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm.
Rừng: vùng Tây Nguyên có diện tích rừng lớn, trong rừng có nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm.
Vẽ sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tới đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
Vẽ sơ đồ tư duy Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam As
Vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm dân cư của Campuchia
Vẽ sơ đồ hệ thống hóa các đặc điểm dân cư châu Âu.
Vẽ sơ đồ tư duy: TỰ NHIÊN - DÂN CƯ - KINH TẾ của CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Trung Quốc có lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú. Đây là quốc gia có dân số đứng đầu thế giới, nhiều dân tộc, với nền văn hóa lâu đời,…Vậy những đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc?
Tham khảo
- Tác động thuận lợi:
+ Vị trí địa lý đã tạo điều kiện thuận lợi cho Trung Quốc giao lưu, phát triển với các nước trong khu vực. Ngoài ra, đường bờ biển dài thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế và đặc biệt Trung Quốc có thể giao lưu văn hóa kinh tế xã hội với các nước trong khu vực đông á, đẩy mạnh quan hệ hợp tác cùng phát triển.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho Trung Quốc phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
+ Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn:
+ Tiếp giáp với nhiều quốc gia cũng gây khó khăn cho quốc gia trong việc đảm bảo an ninh - chính trị.
+ Vị trí gần biển chịu ảnh hưởng của thiên tai đặc biệt là bão.
+ Khu vực đồi núi giao thông đi lại khó khăn, khu vực đồng bằng ngập lụt vào mùa lũ.
+ Dân cư đông gây sức ép về các vấn đề kinh tế-xã hội-môi trường.
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm thiên nhiên vùng Nam Bộ.
Tham khảo thông tin:
Đặc điểm thiên nhiên vùng Nam Bộ:
- Địa hình: Phần lớn Nam Bộ có địa hình thấp, khác nhau giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
- Khí hậu: Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao, trên 27°C; lượng mưa lớn, trung bình khoảng 2000 mm mỗi năm. Khí hậu được chia thành 2 mùa rõ rệt. Vào mùa mưa, khí hậu ẩm ướt. Mùa khô có lượng mưa ít, nắng nóng.
- Đất: Vùng Nam Bộ có nhiều loại đất. Đông Nam Bộ chủ yếu là đất xám và đất đỏ badan. Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là đất phù sa.
- Sông ngòi: Vùng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi dày đặc. Các sông thường có mũa lũ và mùa cạn.
Hoa Kỳ là một đất nước rộng lớn, điều kiện tự nhiên và dân cư có nhiều thuận lợi, góp phần đưa Hoa Kỳ trở thành một cường quốc của thế giới. Tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ có đặc điểm như thế nào?
Dân cư:
Quy mô và sự gia tăng dân số
- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020). Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
- Tác động:
+ Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Tuy nhiên, tỉ lệ gia tăng dân số thấp cũng đặt ra vấn đề thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lại.
Tự nhiên:
a. Miền Tây
- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu:
+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.
b. Miền Đông
Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Dãy Apalat:
+ Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.
+ Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.
+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…
- ĐB ven Đại Tây Dương:
+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.
+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…
c. Vùng Trung tâm
- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.
- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
d. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi.
- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
e. Ha - oai:
Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.