Dựa vào bảng dân số thế giới và các châu lục năm 2021, hãy sắp xếp số dân các châu lục trên thế giới theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Dựa vào bảng số liệu sau:
Dân số thế giới và các châu lục, năm 2002(triệu người)
Thế giới | Châu Á | Các châu lục khác |
6215 | 3766 | 2449 |
100% | …60.6…… % | ……….% |
a. Em hãy tính tỉ lệ (%) dân số châu Á và các châu lục khác so với toàn thế giới và điền vào chỗ …... ở bảng số liệu trên.
b. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số châu Á so với thế giới và rút ra nhận xét?
: Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?
Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % DS = Số dân thế giới)
Châu Á 3 766 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….......................... ………………
Châu Đại
Dương 32 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................
Châu Phi 839 ………………………………………………….......................... …………………………………………………..........................
Châu Âu 728 ………………………………………………….......................... ………………………………………………….....................
Châu Mĩ 850 ………………………………………………….......................... …………………………………………………................
Toàn thế giới 6 215 …………………………………………………..........................
Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?
Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % rồi chia cho Số dân thế giới)
Châu Á 3 766 …………………………………………………..........................
Châu Đại
Dương 32 …………………………………………………..........................
Châu Phi 839 ………………………………………………….......................
Châu Âu 728 …………………………………………………..........................
Châu Mĩ 850 …………………………………………………..........................
Toàn thế giới 6 215 …………………………………………………..........................
Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?
Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % rồi chia cho Số dân thế giới)
Châu Á 3 766 …………………………………………………..........................
Châu Đại
Dương 32 …………………………………………………..........................
Châu Phi 839 ………………………………………………….......................
Châu Âu 728 …………………………………………………..........................
Châu Mĩ 850 …………………………………………………..........................
Toàn thế giới 6 215 …………………………………………………..........................
Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới?
Tính tỉ lệ % dân số các châu lục so với thế giới 2002 ( Số dân của châu lục * 100 % rồi chia cho Số dân thế giới)
Châu Á 3 766 …………………………………………………..........................
Châu Đại
Dương 32 …………………………………………………..........................
Châu Phi 839 ………………………………………………….......................
Châu Âu 728 …………………………………………………..........................
Châu Mĩ 850 …………………………………………………..........................
Toàn thế giới 6 215 …………………………………………………..........................
1.Dựa vào bảng ti lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự phân bố dân cư trên thế giới theo các châu lục (trang 6 SGK), hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng.
- Giai đoạn 1990 - 1995 so với giai đoạn 1950 - 1955, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi cao nhất (tăng thêm 0,45%), của Nam Mĩ thấp nhất (giảm đi 0,95%).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng, vì:
+ Dân số của châu Á đông (chiếm 55,6% dân số thế giới năm 1950 và 6,5% dân số thế giới năm 1996).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn cao (1,53% giai đoạn 1990 - 1995).
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 - 2005
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nhận xét mật độ dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính mật độ dân số
Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
b) Biểu đồ
Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
c) Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2005:
- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:
+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).
- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).
- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).
Quan sát bảng sau:
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021:
a) Đọc số dân của mỗi châu lục.
b) Có 5 bạn A, B, C, D, E đến từ 5 châu lục, số dân của mỗi châu lục nơi các bạn sống có các đặc điểm như sau:
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.
Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?
- Chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.
- Số lượng lượt khách số tròn trăm nghìn có 6 chữ số nên số lượng lượt khách là 300 000 người.
Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo châu lục, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng?
- Giai đoạn 1990 – 1995 so với giai đoạn 1950 – 1955 , tỉ lệ gia tăng dân số ở Châu Phí là cao nhất (tăng thêm 0,45%) và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất (giảm đi 0,95%).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng, vì:
+ Dân số châu Á đông (chiếm 60,5% dân số thế giới, năm 1995).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990 - 1995).
Dựa vào bảng số liệu (trang 97 - SGK), hãy:
- Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dần số thế giới và các châu lục.
- Tính mật độ dân số:
Châu lục | Mật độ dân số (người/km2) |
Châu Phi | 29,9 |
Châu Mĩ | 21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) | 123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) | 31,7 |
Châu Đại Dương | 3,9 |
Toàn thế giới | 47,8 |
- Vẽ biểu đồ:
Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.