Giúp mik nhanh cho ví dụ viết công thức tính nhiệt nóng chảy?
Lấy ví dụ về 1 sự nở vì nhiệt có lợi, 1 ví dụ về sự nỏ vì nhiệt có hại?
Mk cần gấp lắm
Ai nhanh mk sẽ tick cho
sự nở vì nhiệt có lợi: khi một quả bóng bàn bị xẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , không khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lực đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
Sự nở vì nhiệt có hại: - giữa hai thanh ray không có khe hở, khi trời nóng, thanh ray sẽ nóng lên và nở ra, thể tích tăng gặp thanh ray khác cản trở gây ra lực lớn làm bẻ cong đường ray.
- mùa hè, nếu bơm xe quá căng thì khi nhiệt độ cao, không khí trong lốp sẽ nở ra và làm nổ lốp.
ai biết công thức tính ko
chỉ rõ công thức và ghi chú các từ viết tắt , mik tick cho nhé !!!
20+ 29+ 38 + ...+ 109 = ?
tính tổng các số hạng
rồi lấy số hạng chia cho khoảng cách cộng 1
~~~ Học tốt nha ~~~
nhớ k cho mk đấy
Cách tính :
Tính số số hạng của dãy : (109-20):1+1=90(số)
Tổng của dãy là : (109+20)x90:2=5805
Đ/s:...
Công thức tính
Số số hạng của dãy: (Số cuối - Số đầu) : khoảng cách giữa các số hạng + 1
Tổng : (Số cuối + Số đầu) x số số hạng : 2
Do dãy trên không theo quy luật nên ko tính được :))
Thế nào là sự nóng chảy ? Cho ví dụ minh họa ? Thế nào là sự đông đặc ? Cho ví dụ minh họa ?
Các bạn giúp mình phần cho ví dụ minh họa nhé ! Làm nhanh giúp mình.
Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng
VD: Để một hòn đá ra ngoài tủ lạnh, sau một thời gian thì hòn đá chảy ra thành nước.
Sự đông đặc là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn
VD: Để cốc nước vào tủ lạnh, sau một thời gian thì nước trong cố đông thành đá
Chúc bạn học tốt!
Câu 1: Hãy viết các công thức sau và nêu ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức đó ( mỗi công thức viết 3 lần)
a) Công thức tính trọng lượng của vật.
b) công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất làm vật.
c) Công thức tính áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng.
a)Công thức tính trọng lượng vật:
\(P=10m=V\cdot d=mg\)
trong đó:
\(P\):trọng lượng vật(N)
m:khối lượng vật(kg)
V:thể tích vật(m3)
d:trọng lượng riêng của vật(N/m3)
g:gia tốc trọng trường(m/s2)
Câu 1. Phát biểu định luật về công.
Câu 2. Nêu khái niệm công suất. Viết công thức tính, nêu tên gọi và ý nghĩa các đại lượng có trong công thức, đơn vị của công suất.
Câu 3.
a. Khi nào vật có cơ năng. Cho ví dụ vật có cả thế năng và động năng.
b. Thế năng gồm mấy dạng? Nêu đặc điểm và sự phụ thuộc của mỗi dạng. Ứng với mỗi dạng, cho ví dụ minh họa.
c. Khi nào vật có động năng? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ về vật có động năng.
Câu 4.
a. Các chất được cấu tạo như thế nào?
b. Nêu 2 đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học ở chương II.
c. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
Câu 5.
a. Nhiệt năng của một vật là gì ? Khi nhiệt độ tăng (giảm) thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
b. Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Tìm một ví dụ cho mỗi cách.
Câu 6.
a. Nêu các hình thức truyền nhiệt và đặc điểm của mỗi hình thức. Ứng với mỗi hình thức cho ví dụ minh họa.
b. Nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí
Câu 7.
a. Nhiệt lượng là gì ? Ký hiệu, đơn vị nhiệt lượng.
b. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, ý nghĩa, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
c. Nêu khái niệm nhiệt dung riêng. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì?
Câu 8.
a. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt.
b. Viết phương trình cân bằng nhiệt
Heo mii
1. Khi các chất dãn nớ vì nhiệt mà gặp vật cản sẽ gây ra hiện tượng gì? Nêu ví dụ về sự co dãn vì nhiệt của chất rắn , chất lỏng, chất khí?
2. Có mấy loại nhiệt kế? Nhiệt kế y tế có công dụng gì?
1. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn
Ví dụ:Chất rắn: Đường ray xe lửa khi bị đám cháy lớn sẽ nở dài ra làm cong các thanh thép của đường ray.
Chất lỏng: Nước đổ đầy ấm, khi đun nóng nước sẽ nở ra làm bật nắp ấm và tràn ra ngoài.
Chất khí: Không khí trong quả bom, nếu bị đốt nóng sẽ dãn nở rất mạnh và làm nổ bom.
2. Có nhiều loại nhiệt kế như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ...
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ không khí hằng ngày
Nhiệt kế thuỷ ngân : Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Nhiệt kế y tế : Đo thân nhiệt người hoặc con vật
Viết công thức THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN giúp mk vs
Nhanh nha
^^^-^^^
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: | S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: | (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t working when his boss came yesterday.
- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Were they staying with you when I called you yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)